ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – NGUYỄN ĐỨC TIẾN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỒ TỪ NĂM 2015 – 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – NGUYỄN ĐỨC TIẾN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỒ TỪ NĂM 2015 – 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN ANH THU Hà Nội – 2015 CAM KẾT Tôi cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng tơi Các số liệu, kết nêu luận văn trung thực chƣa đƣợc công bố công trình khác Tác Giả Nguyễn Đức Tiến LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập theo chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh thuộc đại học Kinh Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội Tôi đƣợc giáo sƣ, tiến sỹ, thầy giáo, cô giáo thuộc trƣờng đại học kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội tận tình giảng dạy Đến tơi hồn thành chƣơng trình khóa học hồn thiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty Cổ phần Giấy An Hoà từ năm 2015 – 2020” Nhân dịp này, xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Giáo sƣ, Tiến sỹ, thầy giáo, cô giáo trƣờng đại học Kinh Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội Đồng thời xin cảm ơn ban lãnh đạo, tồn thể nhân viên cơng ty cổ phần giấy An Hòa tạo điều kiện cung cấp số liệu, khảo sát tình hình thực tế để tơi hồn thành luận văn Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn cô giáo Tiến sỹ Nguyễn Anh Thu giảng viên hƣớng dẫn hoàn thành luận văn này! Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC Danh mục bảng i Danh mục hình vẽ ii PHẦN MỞ ĐẦU CHƢƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.2 Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp 1.3 Quy trình xây dựng chiến lƣợc 10 1.3.1 Sứ mệnh, tầm nhìn tổ chức 11 1.3.2 Mơ hình phân tích mơi trường bên ngồi 13 1.3.3 Mơ hình phân tích nội doanh nghiệp 23 1.3.4 Mơ hình phân tích tổng hợp (SWOT) 25 1.3.5 Các chiến lược cạnh tranh chung 25 1.3.6 Mơ hình phân tích lựa chọn chiến lược theo phương pháp trọng số 26 CHƢƠNG MƠ HÌNH VÀ KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH 28 2.1 Phƣơng pháp thu thập liệu 28 2.1.1 Thu thập liệu thứ cấp 28 2.1.2 Thu thập liệu sơ cấp 29 2.2 Các phƣơng pháp phân tích liệu 29 2.2.1 Phương pháp so sánh,tổng hợp: 29 2.2.2 Phương pháp quy nạp: 29 2.2.3 Phương pháp phân tích – suy diễn 30 2.2.4 Phương pháp thống kê bảng, biểu 30 2.2.5 Phỏng vấn chuyên gia: 30 2.2.6 Phương pháp SWOT 30 2.2.7 Ma trận IE 31 2.2.8 Phương pháp phân tích tài 33 CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỒ 34 3.1 Tổng quan Cơng ty cổ phần Giấy An Hồ 34 3.1.1 Quá trình hình thành phát triển 35 3.1.2 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh công ty 36 3.1.3 Cơ cấu máy quản lý công ty 37 3.1.4 Kết sản xuất kinh doanh năm 2013,2014 sáu tháng đầu năm 2015 37 3.2 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ 40 3.2.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ (Mơ hình PESTLE) 40 3.2.2 Phân tích mơi trường ngành sản xuất giấy (mơ hình lực lượng): 43 3.2.3 Ma trận tổng hợp yếu tố bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà (External Factor Matrix- EFE) 50 3.3 Phân tích nội cơng ty cổ phần Giấy An Hồ 52 3.3.1 Phân tích cơng ty: Tài chính, nhân lực, tài sản, cơng nghệ, thương hiệu 52 3.3.2.Mơ hình chuỗi giá trị 53 3.3.3 Ma trận tổng hợp yếu tố bên Công ty Cổ phần Giấy An Hoà (Internal Factor Matrix- IFE) 57 3.3.4 Tổng hợp yếu tố bên – bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà 59 3.3.5 Ma trận vị trí chiến lược (Ma trận Space) Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà 59 3.3.6.Lợi cạnh tranh bền vững 61 3.4 Tổng hợp ma trận SWOT Công ty Cổ phần Giấy An Hoà 62 3.5 Những hạn chế, nguyên nhân tồn Chiến lƣợc kinh doanh 64 3.5.1 Những hạn chế 64 3.5.2 Những nguyên nhân 64 CHƢƠNG XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỊA 65 4.1 Chiến lƣợc kinh doanh Công ty giai đoạn 2015 – 2020 65 4.1.1 Tầm nhìn 65 4.1.2 Sứ mệnh 65 4.1.3 Các mục tiêu giai đoạn 2015 – 2020 65 4.1.4 Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Giấy An Hoà giai đoạn 2015- 2020 66 4.1.5 Lựa chọn chiến lược kinh doanh công ty Cổ phần Giấy An Hoà theo phương pháp trọng số 69 4.2 Một số giải pháp nhằm thực thành công chiến lƣợc lựa chọn 74 4.2.1 Thay đổi cách thức quản trị tài cơng ty 74 4.2.2 Xây dựng lại cơng tác Marketing, coi trọng hệ thống kênh phân phối; công tác dịch vụ khách hàng 75 4.2.3 Thành lập Phòng nghiên cứu Phát triển( R &D) 77 4.2.4 Áp dụng cách thức điều hành Nhà máy theo thông lệ quốc tế nhà máy sản xuất Giấy Bột Giấy đại 77 4.2.5 Phát triển nguồn nhân lực 77 4.3 Lộ trình thực chiến lƣợc kinh doanh Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ giai đoạn 2015 – 2020 78 4.4 Kiểm soát việc thực chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2015- 2020 79 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Bảng 2.1 Cách thu thập liệu 28 Bảng 2.2 Ma trận SWOT 31 Bảng 2.3 Ma trận EFE 32 Bảng 3.1 Kết kinh doanh giai đoạn 2013 -6/2015 38 Bảng 3.2 Bảng 3.3 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng 3.6 10 Bảng 4.1 Các mục tiêu giấy An Hòa 66 11 Bảng 4.2 Ma trận SWOT công ty cổ phần giấy An Hòa 67 12 Bảng 4.3 Lựa chọn chiến lƣợc phù hợp theo phƣơng pháp trọng số 72 13 Bảng 4.4 Bảng tổng hợp lựa chọn chiến lƣợc 73 14 Bảng 4.5 Lộ trình tăng vốn điều lệ 74 15 Bảng 4.6 Mức hỗ trợ bán hàng 76 Bảng tổng hợp yếu tố bên giấy bột giấy An Hòa so với đối thủ cạnh tranh Bảng tổng hợp yếu tố bên giấy bột giấy An Hòa so với đối thủ cạnh tranh Bảng tổng hợp yếu tố bên – bên giấy An Hòa so với đối thủ cạnh tranh Bảng tổng hợp yếu tố cấu thành ma trận SPACE cơng ty giấy An Hịa Bảng tổng hợp ma trận SWOT cơng ty cổ phần giấy An Hịa i Trang 51 58 59 60 63 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Bảng Nội dung Hình 1.1 Mơ hình quản trị chiến lƣợc 11 Hình 1.2 Xác định sứ mệnh tầm nhìn doanh nghiệp 12 Hình 1.3 Sơ đồ cấu cạnh tranh ngành 22 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức 37 Hình 3.2 Cơ cấu doanh thu bột giấy An Hòa theo sản phẩm 39 Hình 3.3 Cơ cấu thị trƣờng bột giấy An Hòa Việt Nam 39 Hình 3.4 Thị phần bột giấy An Hịa giai đoạn 2013 – 6/2015 40 Hình 3.5 Cơng st doanh nghiệp lớn ngành 45 Hình 3.6 Quy trình sản xuất bột giấy 54 10 Hình 3.7 11 Hình 3.8 Chuỗi giá trị liên quan đến hoạt động cơng ty cổ phần giấy An Hịa Ma trận Space giấy An Hòa ii Trang 56 61 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiêt đề tài Trong năm vừa qua, kinh tế Việt Nam luôn tăng trƣởng ổn định từ 6% đến 7% dự báo tiếp tục tăng trƣởng năm tiếp theo; với nhu cầu sử dụng giấy tăng cao Theo thống kê, 2,075 triệu giấy đƣợc tiêu dùng nƣớc năm có tới 48,2% nhập từ nƣớc ngồi Ngành giấy Việt Nam 20 năm qua đạt tốc độ tăng trƣởng hàng năm 15% – 16%, sản lƣợng từ 80.000 tấn/năm tăng lên tới 824.000 tấn/năm Nhƣng chủng loại giấy sản xuất nƣớc nghèo nàn, có giấy in báo, giấy in viết, giấy bao gói (khơng tráng), giấy lụa Đối với bột giấy, dù lực sản xuất đạt dƣới 437.600 nhƣng lại chủ yếu đƣợc bù đắp nhờ nhập khẩu, doanh nghiệp hoạt động công suất tối thiểu (khoảng 20 – 25%), sản xuất bột giấy nƣớc đáp ứng đƣợc 37% nhu cầu, lại phải nhập Mặt khác, kinh tế thị trƣờng tạo điều kiện cho việc phát triển loại hình doanh nghiệp Thị phần kinh doanh doanh nghiệp nói chung doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giấy nói riêng ln có nguy bị thu hẹp Trong hồn cảnh khó khăn nhƣ vậy, việc định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh ln có vai trị quan trọng, định đến tồn doanh nghiệp Nên việc đánh giá khả thích nghi phù hợp chiến lƣợc kinh doanh cần thiết để từ nhà lãnh đạo có biện pháp điều chỉnh theo biến động mơi trƣờng cách có hiệu Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà đƣợc thành lập từ năm 2002, trải qua trình đầu tƣ xây dựng, từ năm 2009 nhà máy vào hoạt động Đứng trƣớc thách thức kinh tế nay, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dài hạn quan trọng lúc hết Trên sở đó, tác giả lựa chọn đề tài “ Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty Cổ phần Giấy An Hoà từ năm 2015 – 2020” Mục đích nghiên cứu Đƣa chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ phát triển ổn định bền vững Với việc xây dựng chiến lƣợc mang tính tổng hợp, tính khả thi cao đƣợc trình Đại hội đồng cổ đơng để thông qua thực Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty cổ phần giấy An Hòa giai đoạn 2015 – 2020 Phạm vi nghiên cứu: – Thời gian: Chiến lƣợc kinh doanh từ năm 2015 đến năm 2020 – Địa điểm: Tại cơng ty cổ phần giấy An Hịa số công ty hoạt động lĩnh vực sản, xuất kinh doanh giấy sản phẩm liên quan đến giấy Kết cấu luận văn gồm 04 chƣơng chính: Chƣơng :Tổng quan tài liệu nghiên cứu sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp khung khổ phân tích Chƣơng 3: Phân tích thực trạng chiến lƣợc kinh doanh Công ty Cổ phần Giấy An Hoà Chƣơng 4: Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ giai đoạn 2015 -2020 CHƢƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đề tài chiến lƣợc kinh doanh gần nhiều ngƣời nghiên cứu, kể đến là: – Luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011-2020” – Lƣu Vĩnh Hảo (2011) Trong nghiên cứu này, với mong muốn dùng kiến thức đƣợc tiếp thu, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động cơng ty hình thành nên chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty Đông Hải đề giải pháp nhằm đáp ứng cho chiến lƣợc công ty giai đoạn tới – Luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh “Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty giầy Yên Viên „‟- Nguyễn Văn Quang (2012) Luận văn tập trung nghiên cứu môi trƣờng kinh doanh thực trạng công ty Giầy Yên Viên sở xây dựng chiến lƣợc kinh doanh công ty Chiến lƣợc kinh doanh mang tính định hƣớng vạch phƣơng án giúp cho việc xây dựng kế hoạch cụ thể đạt đƣợc hiệu mong muốn Dựa phƣơng pháp thống kê phân tích phƣơng pháp phân tích tổng hợp đánh giá tình hình thực tế doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất tác giả rút yếu tố môi trƣờng xác định hội mục tiêu chiến lƣợc sở vận dụng lý thuyết sở lý luận để đề chiến lƣợc kinh doanh phù hợp – Luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh “ Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần điện thủ Đức đến năm 2020” – Ngô Anh Tuấn – Trƣờng đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh(2008) Nghiên cứu đánh giá toàn diện thực trạng sản xuất kinh doanh công ty cổ phần điện Thủ Đức, tìm lợi thế, yếu kém, hội đe dọa từ xây dựng chiến lƣợc công ty đến năm 2020 Trong nghiên cứu tác giả áp dụng lý thuyết quản trị kinh doanh vào tình cụ thể sống, qua kiểm nghiệm nâng cao kiến thức – Luận văn thạc sỹ khoa quản trị kinh doanh” Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho xí nghiệp dịch vụ cho thuê văn phịng – cơng ty cổ phần Ford Thăng Long” – Phạm Quỳnh Sơn (2013) Bài nghiên cứu phân tích thực trạng tình hình sử dụng phát triển nguồn nhân lực xí nghiệp dịch vụ cho th văn phịng- cơng ty cổ phần Ford Thăng Long năm qua, đồng thời xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực cho xí nghiệp đến năm 2015, đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà công ty Cổ phần For Thăng Long giao, đồng thời đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển thời kỳ hội nhập xu hƣớng kinh tế tất yếu xí nghiệp – trở thành công ty thành viên độc lập – Luận văn thạc sỹ khoa quản trị kinh doanh ” Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn công ty cổ phần du lịch- dịch vụ Hội An”.- Nguyễn Ngọc Việt (2011) Nghiên cứu hệ thống hóa sở lý luận chiến lƣợc làm tiền đề cho phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cơng ty Từ rút giải pháp thực chiến lƣợc kinh doanh hiệu – “Xây dựng chiến lược kinh doanh Tổng công ty xây dựng Trường Sơn đến năm 2020” – Bài đăng Tạp chí Tài số – 2014 Tổng Cơng ty xây dựng Trƣờng Sơn (Binh đồn 12 – Bộ Quốc phòng) đơn vị kế thừa truyền thống đội Trƣờng Sơn – đƣờng Hồ Chí Minh huyền thoại, thành lập ngày 19/5/1959 Là DN nhà nƣớc (DNNN) có quy mơ lớn ngành Xây dựng, chế kế hoạch hóa tập trung quan bao cấp doanh nghiệp chịu chi phối tính mệnh lệnh quan liêu Do trơng chờ từ hỗ trợ Nhà nƣớc Bộ Quốc phòng giao khiến cho đơn vị thiếu linh hoạt việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh định hƣớng phát triển DN; Bị động việc giải việc làm, đặc biệt sau hoàn thành cơng trình lớn Từ chuyển sang kinh tế thị trƣờng, trƣớc cạnh tranh gay gắt từ đối thủ cạnh tranh, Ban lãnh đạo Tổng Công ty Xây dựng Trƣờng Sơn xác định rõ tầm quan trọng công tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh “kim nam” định hƣớng phát triển hoạt động đơn vị Hiện nay, Tổng Công ty trọng xây dựng kế hoạch dài hạn kế hoạch hàng năm Kế hoạch dài hạn thƣờng đƣợc xây dựng khoảng thời gian – 10 năm kế hoạch ngắn hạn đƣợc xem nhƣ điều chỉnh kế hoạch dài hạn năm Trong đề tài này, sử dụng phƣơng pháp giống nhƣ đề tài trƣớc nhƣng có phân tích cung cấp thông tin dự báo công cụ phần mềm đơn giản nhƣ Excel, Crystal Ball để dự báo vài tiêu quan trọng Công ty Trong đề tài đƣa chiến lƣợc sử dụng công cụ (Ma trận QSPM) để lựa chọn chiến lƣợc 1.2 Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp Một số khái niệm chiến lƣợc kinh doanh Chiến lƣợc thuật ngữ dùng để kế hoạch lớn dài hạn đƣợc đƣa sở tin đƣợc đối phƣơng làm, đối phƣơng khơng làm Chiến lƣợc đƣợc hiểu cách đơn giản kế hoạch đƣợc thiết lập hành động đƣợc thực nỗ lực nhằm đạt tới mục đích doanh nghiệp Theo James B.Quinn, thuộc Đại học Dartmouth: “Chiến lƣợc dạng thức kế hoạch phối hợp mục tiêu chính, sách trình tự hành động tổng thể kết dính lại với nhau” Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh đƣợc sử dụng phổ biến doanh nghiệp nƣớc có kinh tế phát triển ngày tỏ có vai trị quan trọng phát triển doanh nghiệp, kinh tế thị trƣờng biến động phức tạp nhƣ Khoa học quản trị kinh doanh tồn nhiều khái niệm chiến lƣợc kinh doanh số có số khái niệm đƣợc chấp nhận tƣơng đối rộng rãi là: Chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp chƣơng trình hành động tổng quát hƣớng tới việc thực mục tiêu doanh nghiệp Chiến lƣợc không vạch cách cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu nhiệm vụ vơ số chƣơng trình hỗ trợ chiến lƣợc chức khác mà chiến lƣợc tạo khung để hƣớng dẫn tƣ hành động Theo Alfred Chandler: Chiến lƣợc kinh doanh bao hàm việc ấn định mục tiêu dài hạn doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức tiến trình hành động phân bổ tài nguyên thiết yếu để thực mục tiêu Theo định nghĩa giáo trình “Chiến lƣợc kinh doanh phát triển doanh nghiệp”: Chiến lƣợc kinh doanh công ty tổng hợp mục tiêu dài hạn, sách giải pháp lớn sản xuất kinh doanh, tài giải nhân tố ngƣời nhằm đƣa hoạt động kinh doanh doanh nghiệp lên trạng thái cao chất Tuy nhiên nay, chƣa có khái niệm điễn tả đƣợc đầy đủ chất chiến lƣợc kinh doanh Tùy theo cách phân tích khách nhau, có lý giải khác vấn đề chiến lƣợc, dù việc tìm hiểu phân tích điều kiện bên nhƣ nguồn lực bên doanh nghiệp nhờ việc phân tích mà mặt mạnh mặt yếu công ty đƣợc giải để tranh thủ hội bên ngoài, doanh nghiệp có định, hƣớng xác đắn so với đối thủ cạnh tranh để từ tăng cƣờng củng cố phát triển doanh nghiệp Từ khái niệm trên, ta cho thấy số đặc trƣng chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau: – Chiến lƣợc kinh doanh ln mang tính định hƣớng Bởi chiến lƣợc kinh doanh bao gồm mục tiêu dài hạn mà môi trƣờng kinh doanh đại biến đổi lƣờng trƣớc đƣợc nên chiến lƣợc kinh doanh có tính định hƣớng khơng thể cứng nhắc Vì vậy, bên cạnh tiêu định lƣợng, chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp trọng nhiều đến tiêu định tính Điều cần thiết phải theo dõi, dự báo thay đổi môi trƣờng kinh doanh để kịp thời điều chỉnh hoạt động thực chiến lƣợc chí điều chỉnh mục tiêu chiến lƣợc cho phù hợp – Chiến lƣợc kinh doanh tập trung ban lãnh đạo công ty ngƣời đứng đầu công ty để định vấn đề lớn quan trọng công ty Chiến lƣợc kinh doanh công ty đề cập đến vấn đề bao trùm, tổng quát tới hoạt động sản xuất kinh doanh công ty nhƣ: mục tiêu cơng ty ? Cơng ty tham gia lĩnh vực kinh doanh nào? chiến lƣợc kinh doanh phải đƣợc ban lãnh đạo cao công ty thông qua – Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng sở lợi so sánh với đối thủ cạnh tranh thị trƣờng Vì kế hoạch hoá chiến lƣợc mang chất động công, chủ động tận dụng thời cơ, điểmmạnh để hạn chế rủi ro điểmyếu tất yếu phải xác định điểm mạnh ta so với đối thủ cạnh tranh tận dụng triệt để điểmmạnh đó, phải “biết biết ngƣời” ln để đánh giá cơng ty mối liên hệ với đối thủ cạnh tranh thị trƣờng Nghĩa giải đáp câu hỏi “Chúng ta đâu?” – Chiến lƣợc kinh doanh xây dựng cho ngành nghề kinh doanh lĩnh vực kinh doanh chun mơn hố truyền thống mạnh công ty Phƣơng án kinh doanh công ty đƣợc kết hợp thực sở kết hợp chun mơn hố với đa dạng hố sản xuất kinh doanh tổng hợp Bản chất chiến lƣợc kinh doanh Chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp mô thức kinh doanh doanh nghiệp, xét theo khía cạnh Chiến lƣợc kinh doanh cƣơng lĩnh hoạt động doanh nghiệp; phƣơng thức sử dụng nguồn lực; để xử lý vấn đề doanh nghiệp Chiến lƣợc kinh doanh thể quan niệm giá trị doanh nghiệp, tinh thần tiến thủ, ý chí ngoan cƣờng ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp, phản ánh đánh giá ngƣời lãnh đạo hoàn cảnh khách quan, điều kiện chủ quan doanh nghiệp Chiến lƣợc có vai trị ý nghĩa quan trọng tồn phát triển doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích hƣớng mình, làm sở cho sở hành động cụ thể, tạo chiến lƣợc kinh doanh tốt thông qua việc sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tạo sở tăng liên kết vằ gắn bó nhân viên quản trị việc thực mục tiêu doanh nghiệp Doanh nghiệp khơng có chiến lƣợc đƣợc ví nhƣ ngƣời biển khơng có la bàn (Nguồn: PGS TS Lê Thế Giới – TS Nguyễn Thanh Liêm (2009) – ThS Trần Hữu Hải, Quản trị chiến lược, NXB Thống kê Phan Thị Ngọc Thuận (2005), Chiến lược kinh doanh kế hoạh hoá nội doanh nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội) Các loại chiến lƣợc kinh doanh – Căn vào phạm vi chiến lƣợc kinh doanh có loại chiến lƣợc sau + Chiến lƣợc chung: thƣờng đề cập vấn đề quan trọng nhất, bao trùm có ý nghĩa lâu dài nhất, định sống doanh nghiệp + Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh: chủ yếu chiến lƣợc cạnh tranh (cạnh tranh giá, cạnh tranh khác biệt sản phẩm, dịch vụ khúc chiến lƣợc riêng) + Chiến lƣợc phận: thông thƣờng doanh nghiệp, loại chiến lƣợc gồm chiến lƣợc sản xuất, chiến lƣợc tài chính, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, chiến lƣợc marketing, chiến lƣợc nghiên cứu phát triển – Căn vào hƣớng tiếp cận chiến lƣợc kinh doanh + Chiến lƣợc tập trung vào nhân tố then chốt: tƣ tƣởng đạo hoạnh định chiến lƣợc kinh doanh không dàn trải nguồn lực mà tập trung cho hoạt động có ý nghĩâ định doanh nghiệp + Chiến lƣợc kinh doanh dựa ƣu tƣơng đối: tƣ tƣởng đạo hoạnh định chiến lƣợc kinh doanh phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, thơng qua phân tích chiến lƣợc kinh doanh đƣợc thành lập dựa điểm mạnh, điểm yếu + Chiến lƣợc kinh doanh tạo công: loại chiến lƣợc việc xây dựng đƣợc tiếp cận theo cách ln nhìn thẳng vào vấn đề đƣợc coi phổ biến, khó làm khác đƣợc để đặt câu hỏi sao, mục đích để xét lại điều tƣởng nhƣ đƣợc kết luận + Chiến lƣợc khai thác khả tiềm tàng: không nhằm vào yếu tố then chốt mà nhằm khai thác khả nhân tố bao quanh nhân tố then chốt 1.3 Quy trình xây dựng chiến lƣợc Để xây dựng chiến lƣợc đòi hỏi phải có tƣ chiến lƣợc trả lời cho đƣợc câu hỏi “Hiện đâu?, Chúng ta cần đến đâu? Và làm đến đó?” thơng qua bƣớc sau: Xác định nhiệm vụ chiến lƣợc hệ thống mục tiêu doanh nghiệp Phân tích dự báo môi trƣờng kinh doanh Tổng hợp kết dự báo thay đổi mơi trƣờng Phân tích nguồn lực doanh nghiệp Tổng hợp đánh giá kết phân tích Nghiên cứu quan điểm kinh doanh Xây dựng chọn lựa phƣơng án chiến lƣợc thích nghi Đánh giá thực phƣơng án chiến lƣợc kinh doanh 10 Với quy trình quản trị chiến lƣợc đƣợc mơ tả nhƣ Hình 1-1 dƣới Sứ mệnh, tầm nhìn Phân tích bên + Mơ hình: – Chuỗi giá trị, – Lợi cạnh tranh + Kết luận rút ra: Xây dựng & chọn lựa chiến lƣợc (SWOT) – Điểm mạnh – Điểm yếu – Làm cho tổ chức máy phù hợp với chiến lƣợc Phân tích bên ngồi + Phân tích vĩ mơ: mơi trƣờng bên ngồi + Phân tích vi mơ: Mơ hình lực lƣợng cạnh tranh Chiến lƣợc lựa chọn Dẫn đầu chi phí Khác biệt hóa sản phẩm Tập trung Thực thi điều chỉnh chiến lƣợc Giám sát đánh giá việc thực thi chiến lƣợc Hình 1.1 Mơ hình Quy trình quản trị chiến lƣợc Nguồn: Tài liệu giảng quản trị chiến lược 1.3.1 Sứ mệnh, tầm nhìn tổ chức Các yếu tố cấu thành sứ mệnh, tầm nhìn tổ chức bao gồm: Sứ mệnh: lí tồn ngân hàng; Tầm nhìn: tuyên bố mong muốn tổ chức tƣơng lai; Giá trị cốt lõi: triết lý chủ đạo hoạt động kinh doanh tổ chức 11 Hình 1.2 Xác định sứ mệnh, tầm nhìn doanh nghiệp Nguồn: Tài liệu giảng quản trị chiến lược Sứ mệnh tuyên bố mong muốn tƣơng lai mang tính tham vọng nhƣng đạt đƣợc định chế tài chính, giúp thúc đẩy, khuyến khích tất thành viên tổ chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao Tầm nhìn định hƣớng mà tổ chức tạo dựng nhằm phát triển củng cố hoạt động kinh doanh mình, sở để vạch đƣờng lối chiến lƣợc tổ chức tƣơng lai.Mỗi tổ chức có sứ mệnh riêng đem lại lợi ích đến với khách hàng, cổ đơng, nhân viên xã hội Ðối với khách hàng, doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dịch vụ cao cấp với chất lƣợng quốc tế mang đậm sắc địa phƣơng, mang tính độc đáo sáng tạo cao Bên cạnh giá trị chất lƣợng vƣợt trội, sản phẩm dịch vụ chứa đựng thông điệp văn hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu đáng khách hàng nhằm hƣớng đến sản phẩm dịch vụ hoàn hảo, mang giá trị đặc trƣng khác biệt cho đối tƣợng phục vụ Ðối với nhân viên, sứ mệnh tổ chức xây dựng mơi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, động, sáng tạo nhân văn, tạo điều kiện thu nhập cao hội phát triển công cho 12 tất nhân viên Ðối với xã hội, sứ mệnh doanh nghiệp làm hài hịa lợi ích tổ chức lợi ích xã hội, đóng góp tích cực vào hoạt động hƣớng đến cộng đồng, thể tinh thần trách nhiệm với công dân niềm tự hào tổ quốc Ðối với cổ đông, sứ mệnh gia tăng giá trị đầu tƣ hấp dẫn bền vững Nhƣ vậy, tuyên bố sứ mệnh tổ chức cần đƣa thông tin để trả lời câu hỏi sau: (i) Mục tiêu tổ chức gì?; (ii) Tổ chức làm phục vụ ai? (iii) Những nguyên tắc giá trị kim nam cho hoạt động tổ chức? 1.3.2 Mơ hình phân tích mơi trường bên ngồi a Mơ hình – Phân tích vĩ mơ (Mơ hình PESTLE) Các yếu tố mơi trƣờng vĩ mơ đƣợc thể qua mơ hình sau: – Phân tích mơi trƣờng tự nhiên Các nhà hoạch định chiến lƣợc thƣờng có quan tâm đến mơi trƣờng khí hậu sinh thái Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất đai, sông biển, nguồn tài nguyên khống sản lịng đất, tài ngun rừng biển, mơi trƣờng, nƣớc khơng khí, Có thể nói điều kiện tự nhiên ln ln yếu tố quan trọng sống ngƣời, mặt khác yếu tố đầu vào quan trọng nhiều ngành kinh tế nhƣ: nơng nghiệp, cơng nghiệp khai khống, du lịch, vận tải Trong nhiều trƣờng hợp, điều kiện tự nhiên trở thành yếu tố quan trọng để hình thành lợi cạnh tranh sản phẩm dịch vụ Tuy nhiên, thập niên gần đây, nhân loại chứng kiến xuống cấp nghiêm trọng điều kiện tự nhiên, đặc biệt là: Sự ô nhiễm môi trƣờng tự nhiên ngày tăng; Sự cạn kiệt khan nguồn tài nguyên lƣợng; Sự cân môi 13 trƣờng sinh thái Những ngƣời phải trả xuống cấp môi trƣờng tự nhiên vơ to lớn, khó mà tính hết đƣợc Ở nhiều thành phố giới tình trạng nhiễm khơng khí nƣớc đạt tới mức độ nguy hiểm Một mối lo lớn hóa chất cơng nghiệp tạo lỗ thủng tầng ozone gây nên hiệu ứng nhà kính, tức làm cho trái đất nóng lên đến mức độ nguy hiểm Ở Tây Âu, đảng “xanh” gây sức ép mạnh địi phải có hành động chung làm giảm ô nhiễm công nghiệp Các nhà quản trị chiến lƣợc cần nhạy bén với mối đe dọa hội gắn liền với xu hƣớng môi trƣờng tự nhiên: + Thiếu hụt ngun liệu: Vật chất trái đất có loại vơ hạn, loại hữu hạn, tái tạo đƣợc loại hữu hạn không tái tạo đƣợc Nguồn tài nguyên vơ hạn, nhƣ khơng khí, khơng đặt vấn đề cấp bách, có số nhóm thấy có mối nguy hiểm lâu dài Các nhóm bảo vệ môi trƣờng vận động cấm sử dụng số chất đẩy định bình xịt, chúng có khả phá huỷ tầng ozone khí Ở số khu vực giới, nƣớc vấn đề lớn + Chi phí lƣợng tăng: Một nguồn tài nguyên hữu hạn tái tạo – dầu mỏ – đẻ vấn đề nghiệm cho kinh tế giới Giá dầu mỏ tăng vọt thúc đẩy việc tìm kiếm riết dạng lƣợng khác Than đá lại trở nên phổ biến cơng ty tìm kiếm phƣơng tiện có ý nghĩa thực tiễn để khai thác lƣợng mặt trời, hạt nhân, gió dạng lƣợng khác Chỉ riêng lĩnh vực lƣợng mặt trời có hàng trăm cơng ty tung sản phẩm hệ để khai thác lƣợng mặt trời phục vụ sƣởi ấm nhà mục đích khác 14 Một số cơng ty tìm cách chế tạo tơ điện có giá trị thực tiễn treo giải thƣởng hàng tỷ bạc cho ngƣời đoạt giải + Mức độ ô nhiễm tăng: Một số hoạt động công nghiệp chắn huỷ hoại chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên Việc loại bỏ chất thải hóa học hạt nhân, mức độ nhiễm thuỷ ngân gây nguy hiểm nƣớc biển, hóa chất gây nhiễm khác đất thực phẩm việc vứt bừa bãi mơi trƣờng chai lọ, vật liệu bao bì nhựa chất khác không bị phân huỷ sinh học Mối lo lắng công chúng tạo hội cho cơng ty nhạy bén Nó tạo thị trƣờng lớn cho giải pháp kiểm sốt nhiễm, nhƣ tháp lọc khí, trung tâm tái sinh hệ thống bãi thải Nó dẫn đến chỗ tìm kiếm phƣơng án sản xuất bao gói hàng hóa khơng huỷ hoại mơi trƣờng Những cơng ty khơn ngoan thay để bị chậm chân, chủ động có chuyển biến theo hƣớng bảo vệ mơi trƣờng để tỏ có quan tâm đến tƣơng lai môi trƣờng giới Trƣớc dƣ luận cộng đồng nhƣ lên tiếng tổ chức quốc tế bảo vệ mơi trƣờng địi hỏi luật pháp nƣớc phải khắt khe hơn, nhằm tái tạo trì điều kiện môi trƣờng tự nhiên Trong bối cảnh nhƣ vậy, chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu sau: Một là, ƣu tiên phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm khai thác tốt điều kiện lợi môi trƣờng tự nhiên sở bảo đảm trì, tái tạo, đặc biệt góp phần tăng cƣờng điều kiện tự nhiên Hai là, phải có ý thức tiết kiệm sử dụng có hiệu nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt cần phải làm cho nhà quản trị có ý thức việc chuyển dần từ việc sử dụng nguồn tài nguyên tái sinh tự nhiên sang sử dụng vật liệu nhân tạo 15 Ba là, đẩy mạnh việc nghiên cứu phát triển cơng nghệ, sản phẩm góp phần bảo vệ môi trƣờng môi sinh, giảm thiểu tối đa tác động gây ô nhiễm môi trƣờng hoạt động doanh nghiệp gây – Phân tích mơi trƣờng trị pháp luật Các nhân tố nhà nƣớc, luật pháp trị tác động đến doanh nghiệp theo chiều hƣớng khác Các nhân tố tạo tác động tích cực hay tiêu cực tới hoạt động doanh nghiệp Nếu có quán sách đƣờng lối tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tƣ kinh doanh ổn định lâu dài ngƣợc lại Cần phân tích yếu tố sau: Các triết lý sách có liên quan quản lý nhà nƣớc; luật chống độc quyền, luật thuế;các ngành lựa chọn để điều chỉnh hay ƣu tiên; luật lao động, – Phân tích mơi trƣờng kinh tế Thực trạng kinh tế xu hƣớng kinh tế ảnh hƣởng trực tiếp đến chiến lƣợc doanh nghiệp Bốn yếu tố chủ yếu mà doanh nghiệp quan tâm phân tích thƣờng là: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái tỷ lệ lạm phát Một kinh tế phát triển ổn định, lành mạnh tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng đầu tƣ kinh doanh Ngƣợc lại kinh tế suy thoái gây chiến tranh giá ngành sản xuất, ngành trƣởng thành + Tốc độ tăng trƣởng kinh tế: Nền kinh tế giai đoạn có tốc độ tăng trƣởng cao tạo nhiều hội cho đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp, ngƣợc lại kinh tế sa sút dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng lực lƣợng cạnh tranh Thông thƣờng gây nên chiến tranh giá ngành + Lãi suất xu hƣớng lãi xuất kinh tế: Lãi suất xu hƣớng lãi xuất kinh tế có ảnh hƣởng đến xu tiết 16 kiệm, tiêu dùng đầu tƣ ảnh hƣởng tới hoạt động doanh nghiệp Lãi xuất tăng hạn chế nhu cầu vay vốn để đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hƣởng tới mức lời doanh nghiệp Đồng thời lãi xuất tăng khuyến khích ngƣời dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống + Chính sách tiền tệ tỷ giá hối đối: Chính sách tiền tệ tỷ giá hối đối tạo vận hội tốt cho doanh nghiệp nhƣng nguy cho phát triển doanh nghiệp đặc biệt tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập Thơng thƣờng phủ sử dụng công cụ để điều chỉnh quan hệ xuất nhập theo hƣớng có lợi cho kinh tế + Lạm phát: Lạm phát nhân tố quan trọng cần phải xem xét phân tích Lạm phát cao hay thấp có ảnh hƣởng đến tốc độ đầu tƣ vào kinh tế Khi lạm phát cao khơng khuyến khích tiết kiệm tạo rủi ro lớn cho đầu tƣ cuả doanh nghiệp, sức mua xã hội bị giảm sút làm cho kinh tế bị đình trệ Trái lại thiểu phát làm cho kinh tế bị trì trệ Việc trì tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tƣ vào kinh tế, kích thích thị trƣờng tăng trƣởng + Hệ thống thuế mức thuế: Các ƣu tiên hay hạn chế phủ với ngành đƣợc cụ thể hố thơng qua luật thuế Sự thay đổi hệ thống thuế mức thuế tạo hội nguy doanh nghiệp làm cho mức chi phí thu nhập doanh nghiệp thay đổi – Phân tích mơi trƣờng khoa học kỹ thuật cơng nghệ Đây nhân tố có ảnh hƣởng lớn đến chiến lƣợc kinh doanh nhiều doanh nghiệp Sự phát triển nhanh ngành 17 công nghệ thông tin làm xuất nhiều lĩnh vực ngành kinh doanh nhƣng làm vài lĩnh vực kinh doanh truyền thống Những áp lực đe doạ từ mơi trƣờng cơng nghệ là: + Sự đời công nghệ làm xuất tăng cƣờng ƣu cạnh tranh sản phẩm thay thế, đe doạ sản phẩm truyền thống ngành hữu + Sự bùng nổ công nghệ làm cho công nghệ hữu bị lỗi thời tạo áp lực đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi công nghệ để tăng cƣờng khả cạnh tranh + Sự đời công nghệ tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời xâm nhập làm tăng thêm áp lực đe dọa doanh nghiệp hữu ngành + Sự bùng nổ công nghệ làm cho vịng đời cơng nghệ có xu hƣớng rút ngắn lại, điều làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trƣớc Bên cạnh đe doạ hội đến từ môi trƣờng công nghệ đối vớicác doanh nghiệp là: + Cơng nghệ tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ với chất lƣợng cao hơn, làm cho sản phẩm có khả cạnh tranh tốt Thƣờng doanh nghiệp đến sau có nhiều ƣu để tận dụng đƣợc hội doanh nghiệp hữu ngành + Sự đời công nghệ làm cho sản phẩm có nhiều tính qua tạo thị trƣờng cho sản phẩm dịch vụ cơng ty – Phân tích mơi trƣờng văn hóa xã hội Trong chiến lƣợc trung dài hạn doanh nghiệp loại nhân tố có thay đổi lớn Lối sống xu hƣớng tiêu dùng 18 tạo điều kiện cho nhà sản xuất Doanh nghiệp phải tính đến thay đổi tháp tuổi lứa tuổi kết hôn, sinh Sự xuất hiệp hội ngƣời tiêu dùng cản trở đòi hỏi doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm tới chất lƣợng sản phẩm đảm bảo lợi ích ngƣời tiêu dùng Sự thay đổi yếu tố văn hoá xã hội phần hệ tác động lâu đài yếu tố vĩ mô khác, thƣờng xảy chậm so với yếu tố khác Một số đặc điểm mà nhà quản trị cần ý tác động yếu tố văn hố xã hội thƣờng có tính dài hạn tinh tế so với yếu tố khác, chí nhiều lúc khó mà nhận biết đƣợc Mặt khác, phạm vi tác động yếu tố văn hố xã hội thƣờng rộng: “nó xác định cách thức ngƣời ta sống làm việc, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ” Nhƣ hiểu biết mặt văn hoá – xã hội sở quan trọng cho nhà quản trị trình quản trị chiến lƣợc doanh nghiệp Các khía cạnh hình thành mơi trƣờng văn hố xã hội có ảnh hƣởng mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh nhƣ: + Những quan niệm đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp; + Những phong tục, tập quán, truyền thống + Những quan tâm ƣu tiên xã hội; Trình độ nhận thức, học vấn chung xã hội Bên cạnh dân số yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến yếu tố khác môi trƣờng vĩ mô, đặc biệt yếu tố xã hội yếu tố kinh tế Những thay đổi môi trƣờng dân số tác động trực tiếp đến thay đổi môi trƣờng kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp Những thông tin môi trƣờng dân số cung cấp liệu quan 19 trọng cho nhà quản trị việc hoạch định chiến lƣợc sản phẩm, chiến lƣợc thị trƣờng, chiến lƣợc tiếp thị, phân phối quảng cáo Những khía cạnh cần quan tâm môi trƣờng dân số bao gồm: + Tổng số dân xã hội, tỷ lệ tăng dân số + Kết cấu xu hƣớng thay đổi dân số tuổi tác, giới tính, dân tộc nghề nghiệp, phân phối thu nhập; + Tuổi thọ tỷ lệ sinh tự nhiên + Các xu hƣớng dịch chuyển dân số vùng – Mơi trƣờng tồn cầu Phân tích vĩ mơ cho phép doanh nghiệp đánh giá đƣợc yếu tố kinh tế vĩ mô tác động mạnh đến hoạt động doanh nghiệp thay đổi môi trƣờng cạnh tranh Phân tích mơi trƣờng tồn cầu bao gồm: + Các thị trƣờng tồn cầu có liên quan + Các thị trƣờng thay đổi + Các kiện trị quốc tế quan trọng + Các đặc tính thể chế văn hóa thị trƣờng tồn cầu Nhƣ việc phân tích môi trƣờng vĩ mô không để hiểu biết khứ mà điều quan trọng sở doanh nghiệp dự đốn cho tƣơng lai Cho nên nhà quản trị phải dự báo xác yếu tố môi trƣờng vĩ mô biến động chúng để thể giai đoạn thực lƣợc kinh doanh Phân tích vĩ mơ đƣợc minh họa nhƣ sau: b Mơ hình lực lƣợng Michael Porter (Five force ) – Phân tích ngành Michael Porter, nhà hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh hàng đầu giới nay, cung cấp khung lý thuyết để phân tích Trong 20 đó, ơng mơ hình hóa ngành kinh doanh cho ngành kinh doanh phải chịu tác động năm lực lƣợng cạnh tranh Các nhà chiến lƣợc tìm kiếm ƣu trội đối thủ sử dụng mơ hình nhằm hiểu rõ bối cảnh ngành kinh doanh hoạt động Mơ hình Porter’s Five Forces đƣợc xuất lần đầu tạp chí Harvard Business Review năm 1979 với nội dung tìm hiểu yếu tố tạo lợi nhuận kinh doanh Mơ hình này, thƣờng đƣợc gọi “Năm lực lƣợng Porter”, đƣợc xem công cụ hữu dụng hiệu để tìm hiểu nguồn gốc lợi nhuận Quan trọng cả, mơ hình cung cấp chiến lƣợc cạnh tranh để doanh nghiệp trì hay tăng lợi nhuận Các doanh nghiệp thƣờng sử dụng mơ hình để phân tích xem họ có nên gia nhập thị trƣờng đó, hoạt động thị trƣờng khơng Tuy nhiên, mơi trƣờng kinh doanh ngày mang tính “động”, nên mơ hình cịn đƣợc áp dụng để tìm kiếm ngành định khu vực cần đƣợc cải thiện để sản sinh nhiều lợi nhuận Mơ hình phân tích lực lƣợng Michel Porter, giúp nhà chiến lƣợc phân tích lực lƣợng – cấu cạnh tranh ngành, đƣợc tóm tắt sơ đồ sau : 21 Nguy đối thủ tiềm tàng Năng lực thƣơng lƣợng ngƣời cung cấp Doanh nghiệp đối thủ Năng lực thƣơng lƣợng ngƣời mua Đe doạ sản phẩm thay Hình 1.3 Sơ đồ cấu cạnh tranh ngành Nguồn: Michael E Porter- 1980 – Nguy đối thủ tiềm tàng: Doanh nghiệp tham gia thị trƣờng doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp trƣớc kinh doanh sản phẩm khác, kinh doanh nhiều sản phẩm – Đe doạ sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay sản phẩm có cơng dụng tƣơng tự Nếu lợi nhuận sản phẩm thay lớn sức ép cạnh tranh lớn (sức ép giá thành, giá bán) khiến cho doanh nghiệp bị động Nếu nhà sản xuất sản phẩm thay nhanh chóng phát triển sản xuất ngành bị uy hiếp mạnh – Năng lực thƣơng lƣợng ngƣời mua: Khách hàng doanh nghiệp ngƣời tiêu dùng trực tiếp, hàng hóa tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng yêu cầu giá hàng phải rẻ hơn, chất lƣợng hàng hoá tốt hơn, dịch vụ hậu tốt sức ép ngành ấy; 22 Song khách hàng nhà phân phối, đại lý – Sự ganh đua công ty có: Sự cạnh tranh doanh nghiệp ngành bộc lộ qua hình thái cạnh tranh, tính chất cạnh tranh – Năng lực thƣơng lƣợng ngƣời cung cấp: Các nhà cung cấp nguyên liệu, vật tƣ có khả tăng giá hạ thấp chất lƣợng sản phẩm vừa tăng giá vừa hạ thấp chất lƣợng sản phẩm Việc phân tích trạng, xu thế, cƣờng độ tổng hợp lực lƣợng trên, định mức độ gay gắt cạnh tranh, khả giành thắng lợi doanh nghiệp định quy mơ tính chất doanh nghiệp ngành c Ma trận tổng hợp yếu tố bên (External Factor Matrix- EFE) Sử dụng ma trận việc phân tích yếu tố bên doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh Từ việc tính điểm cơng ty phân tích, xác định vị so với đối thủ cạnh tranh từ việc yếu tố bên tác động tới 1.3.3 Mơ hình phân tích nội doanh nghiệp – Thơng tin doanh nghiệp: tài chính, nhân sự, tài sản, thƣơng hiệu, Hiện công ty cổ phần giấy An Hoà thực đầu tƣ hai dự án lớn: + Nhà máy sản xuât bột giấy giấy An hồ cơng suất 130.000 tấn/năm, sản phẩm sản xuất đủ tiêu chuẩn xuất Tổng vốn đầu tƣ 5.000 tỷ Công nghệ nhà máy Phần Lan, Thuỵ Điển đƣợc nhà tổng thầu hàng đầu Nhật Bản – Merubeni lắp đặt, vận hành chuyển giao + Nhà máy Giấy Tráng phấn cao cấp công suất 140.000 tấn/năm Tổng vốn đầu tƣ gần 6.000 tỷ Công nghệ nhà máy Đức Thuỵ Sỹ đƣợc nhà tổng thầu hàng đầu Hàn Quốc – Hansol lắp đặt, vận hành chuyển giao 23 – Chuỗi giá trị (Value chain) Giá trị doanh nghiệp tạo đƣợc đo khối lƣợng mà ngƣời mua sẵn sàng trả cho sản phẩm hay dịch vụ Doanh nghiệp có lãi giá trị tạo lớn chi phí Michel Porter, xuất phát từ phân tích “ Mỗi Công ty tập hợp hoạt động để thực nhằm thiết kế, sản xuất, bán hàng, giao hàng hỗ trợ sản phẩm” Mỗi hoạt động làm tăng giá trị sản phẩm “Chuỗi giá trị” đƣợc phân chia thành hoạt động hoạt động hỗ trợ – Ma trận tổng hợp yếu tố bên (Internal Factor MatrixIFE) Sử dụng ma trận việc phân tích yếu tố bên doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh Từ việc tính điểm cơng ty phân tích, xác định vị so với đối thủ cạnh tranh nguồn nội lực – Ma trận tổng hợp yếu tố bên trong, bên (Total IFE point) Tổng hợp từ phân tích yếu tố bên ngồi- bên – Ma trận vị trí chiến lƣợc doanh nghiệp (Ma trận Space) Từ việc cho điểm tiềm lực tài chính, sức mạnh ngành, lợi cạnh tranh ổn định môi trƣờng điểm xác định vị doanh nghiệp – Lợi cạnh tranh bền vững doanh nghiệp: Lợi cạnh tranh bền vững doanh nghiệp có đặc trƣng: + Một là, có giá trị, giúp doanh nghiệp tạo giá trị, giảm giá thành, nâng cao hiệu kinh doanh + Hai là, có tính độc đáo, kết hợp với nguồn lực phƣơng thức độc đáo + Ba là, có tính chất nội sinh, sản sinh kết tác 24 động lẫn đơn vị, cá nhân tổ chức, thông qua phối hợp tổ chức nguồn lực kỹ thuật doanh nghiệp tạo lực doanh nghiệp + Bốn là, lợi cạnh tranh doanh nghiệp đƣợc hình thành trình học tập, tích lũy doanh nghiệp, khơng thể mua đƣợc thị trƣờng, ngƣời khác khó bắt chƣớc 1.3.4 Mơ hình phân tích tổng hợp (SWOT) Phân tích SWOT: Điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weakness), hội (Opportunitines) thách thức (Threats) Phân tích SWOT chìa khố phát triển chiến lƣợc, làm rõ mạnh nội lực tổ chức; Những điểm yếu hội, nguy từ bên ngồi Mơ hình SWOT đƣợc sử dụng để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hội thách thức doanh nghiệp để từ xác định Chiến lƣợc kinh doanh phù hợp Chiến lƣợc kinh doanh phát huy mạnh doanh nghiệp, khắc phục điểm yếu việc tận dụng hội kinh doanh vƣợt qua đƣợc thách thức mơi trƣờng bên ngồi 1.3.5 Các chiến lược cạnh tranh chung a Chiến lƣợc dẫn đầu chi phí Là chiến lƣợc để sản xuất hàng hóa dịch vụ chi phí thấp đối thủ Chiến lƣợc có hai lợi Thứ nhất, với chi phí thấp hơn, ngƣời dẫn đầu chi phí đặt giá thấp đối thủ nhƣng thu đƣợc lợi nhuận đối thủ Nếu doanh nghiệp ngành đạt giá trị tƣơng tự cho sản phẩm ngƣời dẫn đầu chi phí thu đƣợc lợi nhuận cao có chi phí thấp Thứ hai, cạnh tranh ngành tăng doanh nghiệp cạnh tranh giá ngƣời dẫn đầu chi phí có khả đứng vững cạnh tranh doanh nghiệp khác chi phí thấp 25 b Chiến lƣợc khác biệt hóa sản phẩm Mục đích chiến lƣợc khác biệt hoá để đạt đƣợc lợi cạnh tranh việc tạo sản phẩm, hàng hoá dịch vụ mà đƣợc ngƣời tiêu dùng nhận thức độc đáo theo nhận xét họ Khả doanh nghiệp khác biệt hoá sản phẩm để thoả mãn nhu cầu ngƣời tiêu dùng theo cách mà đối thủ cạnh tranh khơng thể có, nghĩa đặt giá cao đáng kể so với mức trung bình ngành Khả tăng doanh thu cách đạt giá cao (chứ giảm chi phí nhƣ ngƣời dẫn đầu chi phí) cho phép ngƣời khác biệt hố sản phẩm hoạt động tốt đối thủ cạnh tranh nhận đƣợc lợi nhuận cao c Chiến lƣợc tập trung Chiến lƣợc tập trung khác với hai chiến lƣợc chủ yếu định hƣớng phục vụ nhu cầu nhóm hữu hạn ngƣời tiêu dùng đoạn thị trƣờng Doanh nghiệp theo đuổi chiến lƣợc tập trung trọng vào việc phục vụ đoạn thị trƣờng cụ thể, đoạn đƣợc xác định theo tiêu thức địa lý, loại khách hàng nhánh dịng sản phẩm Thơng qua khác biệt hố sản phẩm chi phí thấp Về chất doanh nghiệp tập trung nhà khác biệt hố sản phẩm nhà dẫn đầu chi phí 1.3.6 Mơ hình phân tích lựa chọn chiến lược theo phương pháp trọng số Phƣơng pháp trọng số lựa chọn chiến lƣợc số loạt phƣơng án đƣa sở đánh giá tiêu chí lựa chọn nhƣ giá trị doanh nghiệp, doanh thu, lợi nhuận, mức độ đầu tƣ, lợi cạnh tranh, mức độ phù hợp với văn hoá doanh nghiệp, thời gian… để tìm chiến lƣợc tốt chiến lƣợc đƣa Phƣơng pháp gồm bƣớc sau: Bước 1: Lựa chọn số tiêu chí quan trọng nhất, phù hợp với đặc 26 thù doanh nghiệp để đánh giá chiến lƣợc cạnh tranh nhƣ giá trị doanh nghiệp, doanh thu, lợi nhuận, mức độ rủi ro, mức độ đầu tƣ, lợi cạnh tranh… Đây bƣớc mang tính chủ quan ngƣời lựa chọn Bước 2: Gán trọng số cho tiêu chí để xác định tầm quan trọng tiêu chí có ảnh hƣởng đến định cuối Bước 3: Cho điểm phƣơng án chiến lƣợc theo tiêu chí Bước 4: Tính tổng tích số để xác định phƣơng án chiến lƣợc cho điểm cao phƣơng án đƣợc lựa chọn Tóm lại, Chƣơng nêu rõ phƣơng pháp để xác định chiến lƣợc kinh doanh Thứ việc đƣa khái niệm, chất, đặc trƣng Chiến lƣợc kinh doanh Thứ hai đƣa mơ hình phân tích mơi trƣờng bên ngồi bên doanh nghiệp bao gồm: Mơ hình phân tích mơi trƣờng bên ngồi, mơ hình lực lƣợng, mơ hình chuỗi giá trị, phân tích lợi cạnh tranh bền vững mơ hình tổng hợp SWOT Thứ ba phân tích chiến lƣợc cạnh tranh lựa chọn Chiến lƣợc kinh doanh theo phƣơng pháp trọng số Ngồi phần phân tích tác giả sử dụng công cụ ký thuyết Marketing 27 CHƢƠNG MƠ HÌNH VÀ KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH Trong chƣơng này, tác giả chủ yếu trình bày tất trình thu thập liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, rõ cách thức thu thập liệu thứ cấp, sơ cấp Đồng thời, tác giả nêu rõ phƣơng pháp phân tích liệu 2.1 Phƣơng pháp thu thập liệu Bảng 2.1 Cách thu thập liệu Bƣớc Dữ liệu Phƣơng pháp Thứ cấp Định tính Kỹ thuật Tìm báo cáo, báo, đài, Internet, niên giám thống kê Sơ cấp Định tính 2.1 Quan sát trực tiếp quy trình hoạt động DN 2.2 – Phát phiếu cho ý kiến cho điểm – Phỏng vấn chuyên sâu chủ doanh nghiệp nhân viên 2.1.1 Thu thập liệu thứ cấp Gồm dạng nghiên cứu sơ nghiên cứu thức Nghiên cứu sơ thông tin báo, đài phƣơng tiện thông tin khác để có nhìn vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu thức đƣa liệu thứ cấp để chứng minh cho vấn đề nói đến đề tài, cụ thể liệu doanh nghiệp nhƣ báo cáo kết hoạt động kinh doanh, thông tin khách hàng, đối thủ nhà cung cấp,… Thu thập liệu thứ cấp thông qua: 28 + Các tài liệu báo cáo, tài liệu doanh nghiệp + Các số liệu Niên giám thống kê Việt Nam Tổng cục thống kê ban hành GDP, số lạm phát, mức độ tăng trƣởng ngành,… + Thông tin báo, đài truyền hình, internet 2.1.2 Thu thập liệu sơ cấp Quá trình thu thập liệu tƣơng đối lâu thu thập liệu thứ cấp Bởi liệu đƣợc thu thập thơng qua bƣớc nữa, là: – Bƣớc 1: Mục tiêu bƣớc để tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng có khả cung cấp thơng tin cần thiết cho đề tài Nghiên cứu sơ cách quan sát trực tiếp quy trình hoạt động doanh nghiệp, khách hàng, nhà cung cấp – Bƣớc 2: Quá trình nghiên cứu định tính đƣợc thực thơng qua chuyên sâu nhân viên công ty với dàn vấn đƣợc soạn sẵn Đây công đoạn nhằm biết đƣợc thông tin doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực Ngoài ra, thơng qua cịn biết đƣợc khác biệt sản phẩm doanh nghiệp nghiên cứu so vơi các doanh nghiệp khác Bên cạnh đó, q trình nghiên cứu định tính cịn thơng qua vấn chun sâu với ban quản lý doanh nghiệp mà cụ thể chủ doanh nghiệp để khai thác xác yếu tố ảnh hƣởng môi trƣờng bên bên ngồi đến DN 2.2 Các phƣơng pháp phân tích liệu 2.2.1 Phương pháp so sánh,tổng hợp: Những số liệu thu thập đƣợc quan thực tập, tổng hợp lại tiến hành so sánh năm Phƣơng pháp cho thấy rõ thay đổi khả tình hình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp thay đổi qua kỳ báo cáo 2.2.2 Phương pháp quy nạp: 29 Tổng hợp yếu tố tác động đến môi trƣờng hoạt động doanh nghiệp, thông qua đây, tiến hành cho điểm số đánh giá mức độ quan trọng đến kết luận số Với phƣơng pháp nghiên cứu này, sau xác định mục tiêu nghiên cứu, tác giả lựa chọn thang đo Likert Thang đo Likert dạng thang đo lƣờng mức độ cao thấp với mục đƣợc đề nghị, đƣợc trình bày dƣới dạng bảng Trong bảng thƣờng bao gồm phần: Phần nêu nội dung, phần nêu đánh giá theo nội dung đó; với thang đo ngƣời trả lời phải biểu thị lựa chọn theo đề nghị đƣợc trình bày sẵn bảng 2.2.3 Phương pháp phân tích – suy diễn Chủ yếu dùng trình vấn chuyên sâu với nhân viên chủ doanh nghiệp 2.2.4 Phương pháp thống kê bảng, biểu Thống kê tìm xu hƣớng hay đặc điểm chung yếu tố phân tích 2.2.5 Phỏng vấn chuyên gia: Chủ yếu xác định nhiệm vụ mục tiêu chiến lƣợc, xác định hoạt động kinh doanh chiến lƣợc Đối tƣợng vấn nhân viên chủ doanh nghiệp Xây dựng bảng hỏi cho nhóm đối tƣợng: nhân viên tổ chức, ngƣời chuyên trách thực, nhà quản lý cấp cao 2.2.6 Phương pháp SWOT Tìm điểm mạnh, điểm yếu bên doanh nghiệp, hội nguy bên doanh nghiệp Đây phƣơng pháp then chốt xây dựng chiến lƣợc doanh nghiệp Tùy lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp sử dụng nhiều ma trận SWOT để tiến hành phân tích lựa chọn giải pháp Mơ hình SWOT đƣa nhóm chiến lƣợc bản: 30 – S_O: Các chiến lƣợc dựa điểm mạnh doanh nghiệp để khai thác hội bên – S_T: Các chiến lƣợc dựa điểm mạnh doanh nghiệp để ngăn chặn hạn chế nguy từ bên – W_O: Các chiến lƣợc giảm điểm yếu bên nội để tận dụng hội từ bên – W_T: Các chiến lƣợc giảm điểm yêu bên nội để ngặn chặn hạn chế nguy bên Các chiến lƣợc gia không xem xét tất chiến lƣợc khả thi có lợi cho doanh nghiệp có vơ số biện pháp khả thi để thực biện pháp Do nhóm chiến lƣợc hâp dẫn đƣợc lựa chọn phát triển Bảng 2.2 Mẫu ma trận SWOT O- Các hội S- Các điểm mạnh T- Các nguy Các chiến lƣợc kết hợp Các chiến lƣợc kết hợp S/O: Sử dụng điểm S/T: Vƣợt qua bất mạnh để tận dụng hội trắc tận dụng điểm mạnh W- Các điểm yếu Các chiến lƣợc kết hợp Các chiến lƣợc kết hợp W/O:Hạn chế điểm W/T: Tối thiểu hóa yếu để lợi dụng điểm yếu tránh hội khỏi mối đe dọa 2.2.7 Ma trận IE Tổng hợp điểm quan trọng ma trận IFE EFE để xác định DN vị trí trục tọa độ XY Từ đó, DN có chiến lƣợc nên 31 sử dụng tƣơng ứng vị trí – Ma trận đánh giá yếu tố bên – External Factor Evaluation(EFE): Cho phép nhà xây dựng chiến lƣợc tóm tắt đánh giá thơng tin kinh tế, văn hóa xã hội, địa lý, trị pháp luật, cơng nghệ cạnh tranh Có bƣớc việc phát triển ma trận đánh giá yếu tố bên + Liệt kê yếu tố bên ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh nghiệp + Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng ) đến 1,0 ( quan trọng), tổng số mức phân loai đƣợc ấn định cho nhân tố phải + Phân loại yếu tố cho điểm từ 1( ảnh hƣởng it nhất) đến ( ảnh hƣởng nhiều nhât) + Nhân mức quan trọng yếu tố với điểm phân loại tƣơng ứng nhằm xác định tổng số điểm cho tổ chức + Cộng số điểm quan trọng yếu tố Số điểm trung bình thƣờng 2,5 Tổng số điểm quan trọng nhỏ 2,5 cho thấy khả phản ứng yếu đuối với môi trƣờng lớn 2,5 cho thấy khả phản ứng tốt với môi trƣờng Bảng 2.3 Mẫu ma trận EFE Các yếu tố bên Mức độ quan trọng Phân loại Số iểm quan trọng – Ma trận đánh giá yếu tố bên – Internal Factor Evaluation(IFE): Ma trận đánh giá yếu tố bên IFE cho phép đánh giá mặt mạnh, yếu quan trọng phận chức 32 công ty Cách triển khai tƣơng tự nhƣ ma trận EFE 2.2.8 Phương pháp phân tích tài Dựa vào báo cáo tài DN để tính tốn tỷ số tài Từ rút nhận xét hiệu hoạt động sức mạnh tài doanh nghiệp 33 CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HOÀ 3.1 Tổng quan Cơng ty cổ phần Giấy An Hồ Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà doanh nghiệp đƣợc thành lâp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tƣ Tỉnh Tuyên Quang cấp lần đầu ngày 06/8/2002 giấy phép điều chỉnh lần ngày 15/11/2011 số 5000219471 – Nhà máy văn phịng đặt Thơn An Hồ, xã Vĩnh Lợi, Huyện Sơn Dƣơng, Tỉnh Tuyên Quang – Địa văn phòng Hà Nội: Tầng 6, Tòa nhà GELEXIMCO, 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội – Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Vũ Văn Tiền – Tổng giám đốc: Ơng Yuichi Kato – Các cổ đơng sáng lập Công ty: Công ty Cổ phần Xuất nhập Tổng hợp Hà Nội (GELEXIMCO), Công ty Cổ phần Chứng khốn An Bình (ABS), Cơng ty Cổ phần SAPA – GELEXIMCO Công ty Cổ phần Nguyên liệu Giấy Tuyên Quang – Vốn điều lệ thời điểm 31/12/2011: 1,200 tỷ VND – Công ty đăng ký thực 02 dự án đầu tƣ: Dự Án Một: Nhà máy sản xuất Bột giấy giấy An Hoà, tổng vốn đầu tƣ dự án 5000 tỷ vốn tự có chủ đầu tƣ tƣơng đƣơng 20,25%, phần cịn lại vốn vay nƣớc ngồi có bảo lãnh Chính phủ Việt Nam Mục tiêu Dự án là: – Đầu tƣ xây dựng vận hành nhà máy sản xuất bột giấy Kraf tẩy trắng với tổng công suất thiết kế 130.000 tấn/năm 34 – Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu giấy với diện tích 163.358 xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang Dự Án Hai: Nhà máy sản xuất Giấy Tráng phấn, tổng vốn đầu tƣ dự án gần 6000 tỷ, vốn tự có chủ đầu tƣ tƣơng đƣơng 21,41%, phần cịn lại vốn vay nƣớc ngồi có bảo lãnh Chính Phủ Việt Nam Tổng mức đầu tƣ dự kiến 200 triệu USD Mục tiêu Dự án là: – Đầu tƣ xây dựng vận hành nhà máy sản xuất Giấy tráng phấn cao cấp công suất thiết kế 140.000 tấn/năm, chất lƣợng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; – Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng xuất giấy ngày gia tăng, đặc biệt mặt hàng có chất lƣợng cao, – Khai thác có hiệu tiềm nguồn nguyên liệu giấy Tuyên Quang tỉnh lân cận 3.1.1 Quá trình hình thành phát triển – Năm 2002: Thành lập Công ty; – Năm 2006 năm 2007: Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đầu tƣ Nhà máy sản xuất Giấy Bột Giấy theo Quyết định số: 578/TTg-CN ngày 12/4/2006 Thủ tƣớng Chính Phủ đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất Bột Giấy An Hoà Quyết định số: 1364/TTG-CN ngày 24/9/2007 Thủ tƣớng Chính phủ đầu tƣ xây dựng nhà máy Giấy tráng phấn cao cấp – Năm 2007: Khởi công xây dựng nhà máy bột giấy – Năm 2011: Vận hành nhà máy sản xuất bột giấy An Hoà Đồng thời khởi công xây dựng nhà máy Giấy tráng phấn Tháng năm 2011, Nhà máy Bột giấy tẩy trắng bắt đầu vào vận hành sản xuất, đến sản phẩm bột giấy tẩy trắng An Hòa đến đƣợc với hầu hết đơn vị sản xuất giấy lớn Việt Nam nhƣ: Tổng Công ty Giấy Việt Nam, Cơng ty cổ phần Giấy Việt Trì, Cơng ty cổ phần Tập đồn Tân Mai, Cơng ty cổ phần Giấy bao bì Việt 35 Thắng… Đặc biệt, sản phẩm bột giấy An Hòa xuất sang nƣớc Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh Gần năm sau bột giấy đƣợc đƣa thị trƣờng, năm 2012, sản lƣợng bột giấy bán thị trƣờng đạt gần 70 nghìn tấn, tổng doanh thu 750 tỷ đồng Năm 2013, sau dây chuyền bột giấy đạt 80% cơng suất thiết kế lƣợng bột giấy bán 110 nghìn tấn, doanh thu 1.200 tỷ đồng – Hiện công ty đầu tƣ phát triển trung tâm nghiên cứu giống với công nghệ đại nhằm cung cấp giống tốt để phát triển rừng nguyên liệu tỉnh khu vực lân cận nhƣ Thái Nguyên, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang Một mặt góp phần vào an sinh xã hội tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân khu vực; đồng thời tạo nguồn cung nguyên liệu ổn định cho Nhà máy Giấy An Hòa – Với phƣơng châm: “Gieo nguồn xanh – Nhân giá trị”, phát triển kinh tế gắn liền với tiến xã hội địa bàn, năm qua, Công ty cổ phần Giấy An Hịa có nhiều đóng góp cho hoạt động xã hội cộng đồng với tổng số tiền lên đến hàng tỷ đồng Từ năm 2010 đến công ty liên tục đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” Chủ tịch UBND tỉnh trao tặng Với tầm nhìn chiến lƣợc kinh doanh hợp lý, bên cạnh phát triển bền vững Công ty cổ phần Giấy An Hòa phấn đấu năm tới trở thành doanh nghiệp sản xuất bột giấy giấy tráng phấn cao cấp số Việt Nam 3.1.2 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh công ty – Sản xuất kinh doanh bột giấy Kraf tẩy trắng, Giấy tráng phấn cao cấp – Quy hoạch, trồng rừng phát triển vùng nguyên liệu để sản xuất Giấy Bột giấy 36 3.1.3 Cơ cấu máy quản lý công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG BAN KIỂM SỐT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN ISO + TRỢ LÝ KHỐI SẢN XUẤT KHỐI KINH DOANH KHỐI TÀI CHÍNH – KẾ TỐN KHỐI HC – NHÂN SỰ KHỐI DỰ ÁN VP ĐD TẠI HÀ NỘI Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Nguồn: Khối Hành – Nhân Cơng ty Tổng số nhân tồn cơng ty thời điểm ngày 30/12/2014 bao gồm nhà máy Tuyên Quang văn phịng Hà Nội 1.012 ngƣời Về trình độ học vấn có tiến sỹ, 16 thạc sỹ, đại học 268 ngƣời, cao đẳng 114 lại trung cấp, công nhân kỹ thuật Cơ cấu độ tuổi lao động chiếm nhiều từ 20- 25 tuổi: 39%; từ 25- 30 tuổi: 36%, từ 30- 35 tuổi: 25% 3.1.4 Kết sản xuất kinh doanh năm 2013,2014 sáu tháng đầu năm 2015 37 Bảng 3.1: Kết kinh doanh giai đoạn 2013 – 6/2015 STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2014 6/2015 60 83 88 Công suất % Doanh thu Tỷ VND 757 1,079 744 Lợi nhuận Tỷ VND -134 -237 -178 Tổng tài sản Tỷ VND 4,090 6,389 7,037 ROA % -5 -6 -4 ROE % -125 -219 -379 Nguồn: Khối Tài – Kế tốn Cơng ty Từ Bảng 3-1 cho thấy kết kinh doanh Công ty chƣa khả quan Nhà máy vào hoạt động gánh chịu chi phí giai đoạn đầu tƣ trƣớc chuyển sang Theo tính tốn, từ năm 2015 trở nhà máy khơng có lỗ từ năm 2016 trở Công ty hoạt động có lãi năm 2019 thời điểm bắt đầu thu thồi vốn Công suất hoạt động nhà máy năm 2015 88% đƣợc đánh giá thành công việc vận hành hoạt động nhà máy, sản phẩm đạt chất lƣợng đủ tiêu chuẩn xuất ngang hàng với nhà máy bột giấy hoạt động lâu năm Theo phân tích tài lợi nhuận gộp nhà máy lãi khoảng 25% doanh thu, phần lợi nhuận sau thuế bị âm chi phí tài bị ảnh hƣởng mạnh lãi suất tỷ giá vay ngoại tệ ngân hàng nƣớc ngồi, cộng với chi phí bán hàng cao năm đầu phí marketing, thiết lập kênh phân phối 38 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0% Bột Kraf tẩy trắng Bột thường Năm 2013 Năm 2014 tháng năm 2015 Hình 3.2: Cơ cấu doanh thu Bột giấy An Hoà theo sản phẩm Nguồn: Thu thập tác giả Từ Hình 3.2: cho thấy nguồn thu bán hàng chủ yếu Bột giấy An Hoà bột Kraf tẩy trắng chiếm nguồn chính, cịn bột thƣờng tức bột có chất lƣợng vừa phải, sơ sợi chiếm dao động quanh mức 12% Đây nguồn thu với cấu ổn định gần 03 năm qua Về thị trƣờng Bột giấy An Hoà đƣợc thể nhƣ sau: 90% 80% 70% 60% 50% Miền Bắc 40% Miền Trung 30% Miền Nam 20% 10% 0% Năm 2013 Năm 2014 tháng đầu năm 2015 Hình 3.3: Cơ cấu thị trƣờng Bột giấy An Hồ Việt Nam Nguồn: Tính tốn tổng hợp tác giả 39 Từ Hình 3.3 cho thấy, thị trƣờng Bột giấy An Hoà Việt Nam tập trung chủ yếu miền Bắc, nhiên thị phần có giảm vào năm 2014 năm 2015 tăng dần thị phần miền Trung, miền Nam Để có tranh tồn cảnh kết kinh doanh giai đoạn 2013 – 6/2015, tác giả tổng hợp, thu thập tính tốn số liệu thị phần Bột giấy An Hoà so với Tổng công ty giấy Việt Nam, công ty giấy liên doanh,, công ty giấy cổ phần có tách riêng thị phần Bột giấy An Hồ Năm 2014 Năm 2013 Bột giấy An Hòa 17 % 4% 42% 37 % Tổng công ty giấy Việt Nam Các công ty cổ phần tháng đầu năm 2015 Bột giấy An Hịa 20% 38% 6% 36% Tổng cơng ty giấy Việt Nam Các công ty cổ phần Các cơng ty liên doanh Bột giấy An Hịa 25% 5% 32% 38% Tổng công ty giấy Việt Nam Các công ty cổ phần Các cơng ty liên doanh Hình 3.4: Thị phần Bột giấy An Hoà giai đoạn 2013 – 6/2015 Nguồn: Tính tốn tổng hợp tác giả Qua Hình 3-4 cho thấy thị phần Bột giấy An Hoà tăng dần qua năm từ 4% năm 2013 lên % năm 2014, dự kiến tăng lên gần 7% kết thúc năm 2015, chiếm tỷ lệ cao Tổng công ty giấy Việt Nam nơi có nhiều nhà máy thành viên, nhiên phát triển mạnh mẽ Công ty giấy cổ phần dần chiếm thị phần chi phối thị trƣờng 3.2 Phân tích mơi trƣờng bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ 3.2.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ (Mơ hình PESTLE) a Môi trƣờng kinh tế Dự báo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011- 2015 đƣợc Chính phủ Việt Nam thơng qua mức tăng GDP bình qn năm 7%, điều nói lên kinh tế phát triển mạnh 40 tƣơng lai Sự phát triển tổng thể toàn kinh tế kéo theo phát triển ngành công nghiệp phụ trợ Để có đƣợc điều đóng góp ngành công nghiệp lớn, ngành công nghiệp sản xuất giấy bột giấy mở nhiều hội mục tiêu chung ngành công nghiệp Tốc độ tiêu dùng tăng cao đặc biệt tiêu dùng vận dụng làm từ bột giấy giấy Nhu cầu bột giấy giấy cho phát triển kinh tế lớn từ phục vụ cho ngành phụ trợ, y tế, giáo dục, báo chí, in ấn sinh hoạt hàng ngày ngƣời b Môi trƣờng trị, pháp lý Sự ổn định trị yếu tố định đầu tiêu đến phát triển ngành sản xuất Giấy Việt Nam Hệ thống văn liên quan đến ngành sản xuất Giấy, Giáo dục, Nơng nghiệp, Báo chí, đƣợc Quốc hội Việt Nam ban hành tạo hành lang pháp lý cho ngành công nghiệp sản xuất giấy phát triển Ngày 04 tháng năm 1998, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số: 160/1998/QĐ-TTG việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp giấy đến năm 2010 tầm nhìn đến 2020 Ngồi nhiều văn liên quan đến việc quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu để sản xuất giấy bột giấy đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ban hành tạo sở pháp lý vững cho ngành công nghiệp sản xuất bột giấy giấy phát triển c Môi trƣờng nhân học Theo Số liệu Tổng cục Thống kê, năm 2011 dân số Việt Nam 89 triệu dân, dự báo năm 2015 dân số 91,3 triệu dân; đƣợc đánh giá dân số trẻ, nhu cầu học tập, giải trí sách báo, vệ sinh hàng ngày tăng cao, kéo theo nhu cầu sản xuất giấy Khi có tăng trƣởng kinh tế kéo theo tăng trƣởng tiêu dùng tất lĩnh vực, có phát triển 41 ngành giấy Đây hội tốt cho phát triển ngành sản xuất Giấy Việt Nam d Môi trƣờng công nghệ Trên giới nay, công nghệ đại sản xuất giấy bột giấy đƣợc áp dụng rộng rãi cho việc sản xuất giấy bột giấy với nồi nấu liên tục nồi nấu gián đoạn, có hai trung tâm cơng nghệ cho sản xuất giấy bột giấy Nhật Bản Châu Âu Hiện nay, Việt Nam áp dụng hai công nghệ vào sản xuất giấy bột giấy Những nhà máy đƣợc xây dựng dƣới hình thức liên doanh chủ yếu cơng nghệ Nhật Bản, cịn nhà máy khác chủ yếu nhập thiết bị từ Châu Âu từ nƣớc: Pháp, Đức, Thụy Sĩ, Phần Lan,… Công nghệ nhà máy giấy bột giấy An Hoà Phần Lan Thuỵ Điển Tổng thầu Merubeni Nhật Bản lắp đặt, vận hành chuyển giao Cịn cơng nghệ cho nhà máy giấy tráng phấn Đức Thuỵ sỹ tổng thầu Hansol Hà Quốc lắp đặt, vận hành chuyển giao e Mơi trƣờng tồn cầu Sự phát triển ngành cơng nghiệp sản xuất giấy bột giấy giới giai đoạn bùng nổ Nhu cầu giấy bột giấy lớn, tập trung vào khối thị trƣờng Châu Á, Châu Âu, Châu Phi Đây hội tốt cho nhà máy sản xuất bột giấy giấy Việt Nam tham gia xuất Hiện sản phẩm Cơng ty cổ phần giấy An Hồ ngồi việc tiêu thụ nƣớc đƣợc xuất sang nƣớc Châu Á nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản để chuyển sang nƣớc Châu Âu g Mơi trƣờng văn hóa – xã hội: Việt Nam ngày phát triển kéo theo phát triển ngành lĩnh vực phụ trợ, giáo dục, báo chí, tiêu dùng Có thể nói, đời sống 42 đại ngày sản phẩm từ bột giấy giấy vật dụng thiết yếu hàng ngày đời sống ngƣời 3.2.2 Phân tích mơi trường ngành sản xuất giấy (mơ hình lực lượng): a Cạnh tranh nội ngành Cạnh tranh nội ngành diễn mạnh mẽ, đến ngành cơng nghiệp giấy bột giấy Việt Nam có doanh nghiệp sản xuất bột giấy thƣơng phẩm công suất lớn Các doanh nghiệp sản xuất bột chủ yếu để phục vụ nhu cầu sản xuất giấy doanh nghiệp Hiện Việt Nam có 500 doanh nghiệp hoạt động ngành giấy, với tổng lực sản xuất 2,075 triệu giấy 437.600 bột giấy năm Công suất bột giấy đạt khoảng 21,8%, sản xuất bột giấy đáp ứng đƣợc 37% nhu cầu, số bột giấy lại đƣợc đảm bảo bột giấy nhập khẩu, giấy loại thu gom nội địa giấy loại nhập Trong năm trở lại đây, có số dự án nhà máy bột giấy đƣợc đƣa vào kế hoạch đầu tƣ vận hành, có Nhà máy bột giấy An Hịa (Tun Quang) cơng suất thiết kế 130.000 tấn/năm, Nhà máy bột giấy Phƣơng Nam (Long An) 100.000 tấn/năm, Nhà máy bột giấy Thanh Hóa, nhà máy bột giấy Tập đoàn Tân Mai Quảng Ngãi Kon Tum Nhu cầu tiêu dùng giấy nƣớc năm 2012 ƣớc đạt khoảng 2,9 triệu giấy loại, đó nhâ ̣p khẩ u khoảng 1,23 triê ̣u tấ n Nhƣ vậy, so với năm 2011, lƣơ ̣ng giấ y nhâ ̣p khẩ u nƣớc tăng tăng 230.000 tấ n Đối với bột giấy, dù lực sản xuất đạt dƣới 438.000 nhƣng lại chủ yếu đƣợc bù đắp nhờ nhập khẩu, doanh nghiệp hoạt động công suất tối thiểu (khoảng 20 – 25%) Không thế, việc phải nhập hầu hết công nghệ sản xuất giấy nƣớc cho thấy bí bách doanh nghiệp sản xuất nƣớc trƣớc xu hƣớng buộc phải tái cấu trúc để hội nhập, nâng cao lực cạnh tranh chiếm lĩnh thị trƣờng 43 Việt Nam phải phụ thuộc vào lƣợng giấy nhập lớn nhƣ giấy bao bì, giấy làm hộp cao cấp, giấy trang trí, nhƣ giấy báo phải nhập đến 80% nhu cầu Hiện nƣớc khoảng 35% doanh nghiệp sản xuất giấy nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều lƣợng nƣớc, gây ô nhiễm môi trƣờng Số doanh nghiệp có quy mơ sản xuất lớn nhƣ Giấy Sài Gịn, An Bình, Chánh Dƣơng, Việt Trì, An Hồ, Tân Mai, Bãi Bằng … Thị trƣờng tiêu thụ giấy khó khăn từ năm 2011, cộng thêm cạnh tranh gay gắt sản phẩm nhập khẩu, chi phí đầu vào cao, lƣợng tồn kho tổng cơng ty cịn nhiều nên đẩy ngành giấy vào tình trạng khó khăn tiếp tục năm 2012 Trong tháng 5/2012 sản xuất kinh doanh doanh nghiệp ngành giấy tiếp tục giảm nhà máy bắt đầu sản xuất giấy in, viết phục vụ khai giảng năm học 2012-2013 Tính chung tháng đầu năm 2012, sản phẩm giấy bìa loại ƣớc đạt 745,7 nghìn, giảm 2,2% Giá giấy in, giấ y viế t sản xuấ t nƣớc sản xuất mƣ́c giá tƣơng đƣơng với giá giấ y nhâ ̣p khẩ u, trung biǹ h 21 triê ̣u đờ ng/tấ n; cịn giá giấ y in báo nhâ ̣p khẩ u cao giá giấ y in báo sản xuấ t nƣớc khoảng 200.000 đồ ng/tấ n, giƣ̃ mƣ́c 16,2 triê ̣u đồ ng/tấ n Năm 2011 năm đầy thách thức ngành giấy, biến động bất lợi thị trƣờng, hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp ngành giấy gặp khơng khó khăn Tổng cơng ty Giấy Việt Nam ví dụ điển hình, giá trị sản xuất cơng nghiệp tổng cơng ty đạt 91% kế hoạch năm (2.883 tỷ đồng), sản phẩm giấy loại đạt 279.050 tấn, 88% kế hoạch, lợi nhuận tổng công ty đạt 114 tỷ đồng, 99% so với năm trƣớc đặc biệt lƣợng tồn kho tổng công ty lớn, 19.000 Việc sụt giảm sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận… không đạt mục tiêu đề diễn hầu hết công ty con, công ty liên kết tổng công ty nhƣ: Công ty Giấy Tân Mai, Công ty Giấy Bãi Bằng… Nguyên nhân tình trạng năm 2011, 44 tình hình thị trƣờng có nhiều biến động bất lợi, giá vật tƣ, nhiên liệu, nguyên liệu đầu vào nhƣ: gỗ, bột giấy, điện than, hoá chất… tăng nhiều, riêng giá than tăng gấp đôi so với năm 2010 Vốn vay cho đầu tƣ, phát triển hạn chế, không đáp ứng đƣợc tiến độ đầu tƣ nhu cầu đơn vị ảnh hƣởng nhiều đến việc thực kế hoạch đầu tƣ, xây dựng sản xuất DN Hơn nữa, thời tiết năm 2011 không thuận lợi, mƣa nhiều vào tháng đầu năm làm ảnh hƣởng không nhỏ tới tiến độ khai thác gỗ nguyên liệu Nhƣng có lẽ ngun nhân quan trọng cạnh tranh thị trƣờng giấy ngày khốc liệt sản phẩm giấy nhập ngày tràn ngập thị trƣờng… So với doanh nghiệp sản xuất giấy nhà nƣớc lợi doanh nghiệp sản xuất giấy bột giấy có sở hữu tƣ nhân đầu tƣ, công nghệ đại, giá thành sản xuất hạ chất lƣợng đủ tiêu chuẩn xuất (nhƣ giấy bột giấy An Hồ) Hình 3.5: Cơng suất doanh nghiệp lớn ngành Nguồn: Viện công nghiệp giấy xenluylo b Quyền lực nhà cung cấp 45 Sản phẩm giấy bột giấy An Hoà chịu chi phối giá đầu vào than, điện, dầu, hoá chất, nguyên liệu gỗ, ; Đầu vào sản xuất bột giấy giấy gỗ cây, đá vôi, dầu, than, điện, hố chất phụ gia Trong việc cung cấp hố chất, ngun liệu gỗ đá vơi, than, điện định đến giá thành sản xuất, lợi nhuận doanh nghiệp Nhà cung cấp cho nhà máy sản xuất giấy quan quản lý Nhà nƣớc, doanh nghiệp, đối tác nƣớc Nhà nƣớc với vai trò quản lý việc cấp giấy phép khai thác đá vôi Trữ lƣợng đá vôi cho sản xuất giấy bột giấy dồi tập trung tỉnh phía Bắc Để có đƣợc trữ lƣợng sản xuất cho 50 năm cho nhà máy có cơng suất giấy phép khai thác đá vơi phải cần 20tỷ m3 Việc xin đƣợc cấp giấy phép khơng dễ qua nhiều thủ tục hành quan Việt Nam từ Sở Tài nguyên Môi trƣờng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng nhiều quan khác Chủ đầu tƣ nhà máy việc dành nhiều thời gian chi phí để có giấy phép khai thác cao Hoặc mua nhà cung cấp thứ giá thành đƣợc đội nên cao thƣờng xuyên không ổn định Điện, dầu, than ba ngành độc quyền bị chi phối doanh nghiệp nhà nƣớc Giá điện năm tăng gây khó khăn cho sản xuất, việc cắt điện luân phiên ảnh hƣởng lớn đến trình sản xuất phải dừng lò Các nhà máy sản xuất giấy bột giấy phải mua điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) ngoại trừ có số nhà máy có xây dựng nhà máy nhiệt điện kèm Than ngun liệu quan trọng khơng thể thiếu 100% nhà máy sản xuất giấy bột giấy chạy than tính so với chạy khí đốt rẻ đƣợc 3- lần chi phí Các nhà máy sản xuất bột giấy giấy quy mơ lớn phải đám phán với Tập đồn cơng nghiệp Than 46 khống sản Việt Nam để mua than với loại 4A cho sản xuất Giá than tăng gần gấp đơi vịng năm qua làm cho giá thành sản xuất giấy bột giấy tăng mạnh Các nhà cung ứng than có xu hƣớng xuất than thay bán than cho nhà máy sản xuất nƣớc giá bán than xuất cao từ 30- 50% Quyền lực chi phối nhà cung cấp than, điện, dầu nhà máy sản xuất bột giấy giấy giá Các nhà cung cấp hoá chất, phụ gia cho sản xuất giấy bột giấy có quyền lực cao việc cung cấp đầu vào: họ có quyền lựa chọn nhà máy sản xuất bột giấy giấy để cung cấp có nhiều nhà máy việc khai thác sản xuất hố chất, phụ gia khơng dễ nhà máy sản xuất giấy bột giấy Hoá chất phụ gia chất xúc tác định đến chất lƣợng giá sản xuất giấy bột giấy Nhà cung cấp bao gồm doanh nghiệp tham gia kinh doanh vận tải để vận chuyển nguyên liệu gỗ, thành phầm giấy bột giấy gồm đƣờng thủy đƣờng Các nhà vận tải thƣờng có đội tàu lớn, đội xe ô tô nhiều Sức mạnh nhà vận tải doanh nghiệp sản xuất giấy bột giấy không nhiều có nhiều nhà vận tải tham gia vận tải nguyên liệu gỗ, thành phẩm giấy bột giấy Từ việc phân tích quyền lực nhà cung cấp cho thấy quyền lực mạnh thuộc nhà cung cấp than, điện, dầu ngành mang tính chất độc quyền bị chi phối giá Nhà nƣớc c Quyền lực ngƣời mua: Khách hàng doanh nghiệp sản xuất giấy bột giấy bao gồm nhiều đối tƣợng: nhà phân phối, đơn vị sản xuất, tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm bột giấy giấy, tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm bột giấy giấy thƣơng phẩm Các nhà máy sản xuất giấy bột giấy thƣờng thiết lập kênh phân phối qua đại lý cấp đại lý cấp Đại lý cấp 47 buộc tổ chức có tƣ cách pháp nhân; đại lý cấp hộ gia đình, cá nhân Nhƣ vậy, khách hàng sử dụng cuối tổ chức (doanh nghiệp, đơn vị hành nghiệp) nhà phân phối khách hàng sản xuất giấy bột giấy Với tình hình sản xuất nƣớc thiếu hụt, cộng vào việc giấy bột giấy nhập rẻ giai đoạn lực chọn khách hàng ngày đa dạng, quyền lực ngƣời mua thể cao Đối với cá nhân, tổ chức mà sử dụng trực tiếp thƣơng phẩm mà công ty giấy bột giấy sản xuất việc tiêu dùng giấy bột giấy tiếp cận qua cửa hàng đại lý cấp đại lý cấp 2, có tổ chức mua trực tiếp với công ty Thông thƣờng đối tƣợng sử dụng vào công việc thực tế hàng ngày nên lƣợng tiêu thụ tƣơng đối cao đòi hỏi chất lƣợng nhƣ giá phải đủ hấp dẫn Áp lực với ngƣời bán cao họ địi hỏi chất lƣợng nhƣ giá cả, mà quyền lực ngƣời mua cao Đối với khách hàng tổ chức chuyên phân phối quyền lực ngƣời mua tƣơng đối Vì lúc ngƣời mua ngƣời bán cần có nhau, ngƣời bán cần mở rộng mạng lƣới phân phối, ngƣời mua cần có đa dạng sản phẩm để phân phối Tất nhà máy sản xuất bột giấy giấy phải tìm nhiều biện pháp để tiếp cận nguồn khách hàng ngày Nhóm khách hàng tổ chức tổ chức, doanh nghiệp ( tham gia với tƣ cách đại lý cấp 1) Khách hàng tổ chức thƣờng tiêu thụ với khối lƣợng lớn, cần thời gian dài, việc vận chuyển phụ thuộc vào vị trí nhà phân phối d Sản phẩm thay Sản phẩm giấy bột giấy không đƣợc dùng cho sinh hoạt hàng ngày ngƣời mà cịn ngun vật liệu để chế tạo 48 sản phẩm khác phục vụ cho trình cơng nghiệp hố, đại hố đất nƣớc Do vậy, sản phẩm giấy bột giấy sản phẩm thiếu đƣợc trình xây dựng phát triển quốc gia Cùng với phát triển kinh tế đất nƣớc kéo theo phát triển ngành công nghiệp sản xuất giấy bột giấy kéo theo phát triển sản phẩm thay thế, nhiện sản phẩm giấy bột giấy mặt cấu trúc lý- hóa học khơng thể đổi, thứ thay đổi tính tạo sản phẩm có chất lƣợng cơng dụng nhiều để đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội Tóm lại với sản phẩm giấy bột giấy có thị trƣờng áp lực cạnh tranh với sản phẩm thay gần nhƣ không có; e Gia nhập ngành Thị trƣờng giấy Việt Nam nhiều khoảng trống, đặc biệt phân khúc sản phẩm giấy bao bì giấy in viết, lực sản xuất đáp ứng đƣợc 50% nhu cầu tiêu dùng nội địa mảng thị trƣờng phát triển tiềm tƣơng lai Bên cạnh đó, ngoại trừ có số doanh nghiệp lớn nhƣ giấy An Hoà, giấy Tân Mai, giấy Bãi Bằng tự chủ đƣợc khoảng 80% nhu cầu bột cho sản xuất giấy, doanh nghiệp khác phải nhập bột giấy để sản xuất Đây mảng thị trƣờng phát triển tiềm tƣơng lai gần.Bên cạnh Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển vùng nguyên liệu bột giấy đồng thời nguồn giấy loại chƣa xây dựng hệ thống thu mua nên chƣa tận dụng hiệu Ngành giấy Việt Nam giai đoạn đầu tƣ nhiều dự án tập trung vào sản xuất sản phẩm bột giấy sản phẩm giấy, giấy bao bì, giấy in viết, giấy báo.Nếu dự án vào hoạt động tiến độ đến hết năm 2012 đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng nƣớc đến 2015 xuất đƣợc sản phẩm bột giấy giấy 49 Nhƣ vậy, ngành sản xuất bột giấy giấy sức ép cạnh tranh từ doanh nghiệp ngành lớn Thách thức lớn sản phẩm công ty sản phẩm nhà máy có thƣơng hiệu, nhà máy đời đặc biệt sản phẩm đƣợc nhập từ nƣớc giới Tóm lại từ việc phân tích mơ hình lực lƣợng cạnh tranh ngành sản xuất bột giấy giấy Việt Nam có dự báo đến năm 2015 làm sở cho việc xây dựng chiến lƣợc Cơng ty Cổ phần giấy An Hồ cho thấy, mức độ cạnh tranh nội ngành mạnh mẽ, định đến thành công doanh nghiệp sản xuất giấy bột giấy 3.2.3 Ma trận tổng hợp yếu tố bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà (External Factor Matrix- EFE) Các đối thủ cạnh tranh giấy An Hoà thị trƣờng nhiều, song tập trung vào phân tích đối thủ cạnh tranh giấy Tân Mai, giấy Bãi Bằng, giấy Hồng Văn Thụ, giấy Sài Gịn Điểm xếp hạng cho từ 1-5 theo thứ tự mức mức không tốt – tốt 50 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp yếu tố bên giấy bột giấy An Hoà so với đối thủ cạnh tranh STT Các yếu Trọn An Hoà tố bên g số( Điểm Điểm Weig – ht) Tăng Hoàng Văn Thụ Bãi Bằng Tân Mai Sài Gòn Điểm Điể Điể Điểm Điể Điể Điểm trọng số- m m trọng m m trọng Ratin Weiht trọn trọn số g Score g số số Điểm g số 0.15 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.15 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.9 0.6 1.2 1.2 0.9 0.2 0.8 0.6 0.6 0.6 0.6 0.1 0.3 0.2 0.3 0.4 0.2 0.1 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 trƣởng GDP Ổn định trị Phát triển ngành liên quan Thị trƣờng xuất Hợp tác đối tác chiến lƣợc Sản phẩm thay Tổng 2.95 2.35 3.05 3.15 Nguồn: Tồng hợp tác giả Qua phân tích Bảng -2 cho thấy yếu tố bên tác động tới khả cạnh tranh giấy bột giấy An Hồ tƣơng đối cao đứng vị trí thứ sau cơng ty giấy Sài Gịn Giấy Hoàng Văn Thụ Đây yếu tố thuận lợi cho việc cạnh tranh sản phẩm giấy bột giấy An Hồ Trong đáng ý tới điểm xếp hạng giấy bột giấy An Hoà thị trƣờng xuất cao so với đối thủ khác, điều cho thấy nhà nhập bột giấy giấy nƣớc quan tâm tới giấy bột giấy An Hoà 51 2.65 3.3 Phân tích nội cơng ty cổ phần Giấy An Hồ 3.3.1 Phân tích cơng ty: Tài chính, nhân lực, tài sản, cơng nghệ, thương hiệu a Tình hình tài Cổ đơng chi phối Cơng ty Cơng ty cổ phần Xuất nhập tổng hợp Hà Nội (Geleximco) Đây Tập đoàn tƣ nhân hàng đầu Việt Nam đầu tƣ đa ngành đa lĩnh vực: Bất động sản, Cơng nghiệp, Tài Ngân hàng, Thƣơng Mại dịch vụ công nghệ, đào tạo Vì cơng ty hỗ trợ tối đa tài Tập đồn năm đầu triển khai xây dựng vận hành Công ty triển khai hai dự án với tổng vốn đầu tƣ 10.000 tỷ VNĐ, cần huy động vốn cho trình xây dựng đƣợc Tập đồn đứng hỗ trợ cấp vốn trực tiếp đứng để bảo lãnh vay vốn tổ chức tín dụng b Nguồn nhân lực Tổng số lao động giấy An Hồ 1.000 ngƣời, chủ yếu công nhân kỹ thuật chiếm tới 40%, đƣợc coi có lực lƣợng lao động trẻ độ tuổi lao động từ 25- 30 tuổi chiếm 42% Đội ngũ kỹ sƣ vận hành nhà máy đƣợc đào tạo từ trƣờng đại học có uy tín nƣớc đƣợc đào tạo nhận chuyển giao công nghệ nhà thầu Nhật Bản – Merubeni Đặc biệt cấp quản lý vận hành nhà máy đƣợc thu hút từ Nhà máy giấy Bãi Bằng Tổng Giám đốc đƣợc công ty thuê chuyên gia hàng đầu sản xuất giấy bột giấy Nhật Bản ông Yuichi Kato c Tài sản, lực thiết bị, cơng nghệ Có đƣợc hệ thống đồng đạt tiêu chuẩn châu Âu việc sản xuất giấy bột giấy lợi mà giấy An Hồ có đƣợc so với nhà máy khác 52 Công nghệ đƣợc chuyển giao hãng sản xuất giấy bột giấy hàng đầu giới Phần Lan Thuỵ Điển Tổng thầu lắp đặt máy móc thiết bị nhà máy đơn vị có thƣơng hiệu hàng đầu Thế giới: Merubeni – Nhật Bản; Hansol – Hàn Quốc Hệ thống kho bãi rộng, cầu cảng, băng tải thuận tiện cho việc bốc bột giấy giấy nhà máy 3.3.2.Mơ hình chuỗi giá trị a Các hoạt động Quan hệ khách hàng, quan hệ đối tác Tính đến tháng 06/2012, Cơng ty Cổ phần giấy An Hoà thiết lập đƣợc 35 nhà phân phối cấp tổ chức, đủ tiêu chuẩn làm đại lý cấp giấy An Hoà, khách hàng giấy An Hồ Quan hệ đối tác: Tập đoàn Điện lực Việt Nam đơn vị cung cấp điện cho nhà máy; Tập đồn Cơng nghiệp Than khoáng sản Việt Nam đơn vị cung cấp than Tổng công ty xăng dầu Quân Đội đơn vị cung cấp dầu cho Công ty Quản lý vật tƣ: Nguyên liệu đầu vào trình sản xuất giấy bột giấy cần lƣợng tồn kho lớn bao gồm ngun liệu gỗ, hố chất, Cơng ty Cổ phần giấy An Hoà thiết lập quy trình mua hàng, lƣu kho bảo quản vật tƣ Thực trình sản xuất: Quá trình sản xuất nhà máy trải qua nhiều công đoạn, nhiên để sản xt sản phẩm bột gói gọn qua cơng đoạn nhƣ sau 53 Hình 3.6: Quy trình sản xuất bột giấy Nguồn: Khối sản xuât 1- Khai thác vận chuyển nguyên liệu thô nhà máy; 2- Lƣu kho tạm thời sau q trình bóc vỏ băm dăm mảnh; 3- Đƣa nguyên liệu vào nồi nấu liên tục; 4- Chuyển sang cơng đoạn tẩy rửa hố chất; 5- Chứa, đóng gói vận chuyển: Bột giấy thành phẩm đƣợc chuyển tới kho Sau bột giấy đƣợc xuất dƣới dạng đóng kiện, theo đƣờng bộ, đƣờng thuỷ Bán hàng: Bán hàng đƣợc thực Khối kinh doanh Cơng ty bao gồm có phịng bán hàng, phòng Marketing phòng vận tải giao nhận Cơng ty đặt tiêu chí cho việc thiết lập đại lý bán hàng Công tác Marketing từ năm 2009- 2011 là: làm hệ thống biển quảng cáo trời tuyến quốc lộ 1A, 2A, Thực tài trợ cho đồng bào dân tộc nghèo miền núi năm 2009, 2010, 2011 tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, đặc biệt cung cấp hệ thống biển quảng cáo nằm chƣơng trình nhận diện thƣơng hiệu giấy An Hoà 54 Hậu bán hàng: việc chăm sóc khác hàng đƣợc thực Khối kinh doanh, từ năm 2010 – 6/2012 Công ty thực năm hai Hội nghị khách hàng Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh Các hoạt động hỗ trợ việc tiêu thụ nhƣ thƣởng, tổ chức tour du lịch nƣớc ngồi cho khách hàng có khối lƣợng bán hàng đạt bình quân 7.000 tấn/ tháng b Các hoạt động hỗ trợ Cơ sở hạ tầng Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ bao gồm phần cứng phần mềm: Phần cứng: diện tích sản xuất đƣợc trải rộng 222,6ha xã Vĩnh Lợi – Huyện Sơn Dƣơng – tỉnh Tuyên Quang nơi đạt nhà máy sản xuất văn phòng điều hành Cơng ty Nhà máy có lợi đặt gần nguồn nguyên liệu keo tai tƣợng dồi than khai thác tỉnh Tuyên Quang tỉnh lân cận, Hà Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên,, tiếp giáp với cảng nƣớc Sông Lô thuận tiện cho nhà máy việc vận chuyển đƣờng thủy giảm bớt chi phí vận tải, hạ giá tăng, tăng sức cạnh tranh Phần mềm: cấu sở hữu tƣ nhân Cơng ty Cổ phần Xuất nhập Tổng hợp Hà Nội (GELEXIMCO) chiếm 83,3%, Công ty Cổ phần chứng khốn An Bình sở hữu 6,67%, Cơng ty cổ phần Sapa – Geleximco sở hữu 5%, Công ty cổ phần Nguyên liệu giấy Tuyên Quang sở hữu 5% Hoạt động theo chế tƣ nhân tạo linh hoạt cho giấy bột giấy An Hồ q trình điều hành 55 Cơ sở hạ tầng Quản lý nguồn lực MỤC HOẠT Quản lý tài ĐỘNG Nghiên cứu phát triển TIÊU HỖ TRỢ Chăm HOẠT Quan Nguyên Sản Bán sóc hệ vật liệu xuất Bột hàng, khách đầuvào giấy vận hàng giấy chuyển ĐỘNG Khách hàng; CHÍN CHIẾN LƢỢC Đối tác H Hình 3.7 Chuỗi giá trị liên quan đến hoạt động Cơng ty Cp Giấy An Hồ Nguồn: Tổng hợp tác giả Quản lý nguồn lực: Công ty xây dựng quy trình tuyển dụng, đào tạo, đánh giá lao động; quy chế đãi ngộ ngƣời tài Đối với lao động trực tiếp, công ty tuyển dụng lao động tỉnh Tuyên Quang tỉnh lân cận, lao động gián tiếp, đặc biệt đội ngũ kỹ sƣ vận hành nhà máy, cơng ty có sách thút lao động từ nhà máy hoạt động lâu năm đặc biệt đội ngũ nhân Nhà máy giấy Bãi Bằng 56 Quản lý tài chính: Vốn điều lệ Cơng ty 1.200 tỷ VND, tổng tài sản 7.000 tỷ VND Cơng tác quản lý tài đƣợc thực Khối tài mà đứng đầu Giám đốc tài Các việc đƣợc trọng cơng tác tài quản trị dịng tiền, quản trị chi phí, kiểm sốt hàng tồn kho, cơng nợ Nghiên cứu đầu tƣ phát triển công nghệ: giấy An Hoà trọng việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ vận hành nhà máy từ kỹ sƣ Nhà thầu lắp đặt chuyển giao công nghệ, thiết bị Merubeni – Nhật Bản Công việc nghiên cứu đầu tƣ phát triển công nghệ đƣợc thực Phòng Kỹ thuật, Phòng Quản lý chất lƣợng (QC) 3.3.3 Ma trận tổng hợp yếu tố bên Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ (Internal Factor Matrix- IFE) Các đối thủ cạnh tranh giấy An Hoà thị trƣờng nhiều, song tập trung vào phân tích đối thủ cạnh tranh Tân Mai, Bãi Bằng, Sài Gịn, Hồng Văn Thụ Điểm xếp hạng cho từ 1-5 theo thứ tự mức mức không tốt- tốt 57 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp yếu tố bên giấy An Hoà so với đối thủ cạnh tranh STT Các Trọng yếu tố số( bên Weight) An Hoà Hoàng Văn Bãi Bằng Tân Mai Sài Gòn Điểm Điểm Điểm Thụ Điểm- Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Rating trọng trọng trọng trọng số- số số số Điểm trọng số Weiht Score Vị trí 0.2 0.8 0.6 0.8 0.6 0.4 Công 0.2 0.8 0.4 0.6 0.6 0.6 0.15 0.45 0.3 0,45 0.45 0.3 0.15 0.3 0.3 0.6 0.6 0.6 0.1 0.4 0.3 0.5 0.4 0.3 0.1 0.2 0.2 0.5 0.4 0.2 0.1 0.4 0.2 0,4 0.4 0.3 nghệ Tài Kênh phân phối Nhân lực Thƣơng hiệu Dịch vụ khách hàng Tổng 3.35 2.3 4.0 3.45 Nguồn: Tồng hợp tác giả Từ Bảng 3-3 cho thấy so sánh yếu tố bên Giấy An Hồ đứng vị trí thứ so với công ty giấy khác khác đƣợc xếp vị trí Top đầu thị trƣờng Giấy Bột giấy Việt Nam nhƣ Bãi Bằng, Tân Mai đứng vị trí so với Hồng Văn Thụ, Sài Gòn 58 2.7 3.3.4 Tổng hợp yếu tố bên – bên ngồi Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà Bảng 3.4: Bảng tổng hợp yếu tố bên – bên giấy An Hoà so với đối thủ cạnh tranh Yếu tố môi trƣờng bên trong- IFE Mạnh Yếu Tố Cao Bên Ngồi Trung bình Yếu Bãi Bằng, Tân Mai, An Hồ Trung bình Sài Gịn Hồng EFE Văn Thụ Thấp Nguồn: Tồng hợp tính tốn tác giả Từ việc đánh giá yếu tố bên – bên cho thấy yếu tố môi trƣờng bên giấy An Hoà đƣợc xếp loại mạnh, yếu tố bên đƣợc xếp hạng cao Nhƣ vậy, khả cạnh tranh giấy An Hoà tƣơng đối cao giai đoạn 2015 – 2020 3.3.5 Ma trận vị trí chiến lược (Ma trận Space) Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà 59 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp yếu tố cấu thành ma trận SPACE Giấy An Hồ Điểm Điểm trung bình Ghi Tiềm lực tài chính(FS) 4.67 Vốn chủ sở hữu Bảo lãnh phủ Hỗ trợ định chế tài Lợi cạnh tranh(CA) -1.67 Vị trí -2 Cơng nghệ -2 Nguyên liệu -1 Sự ổn định môi trƣờng(ES) ` 2.34 -2.33 Mơi trường trị -1 Luật pháp -2 Lãi suất, tỷ giá hối hoái -4 Sức mạnh ngành(IS) 3.66 5.33 Cung ứng Phát triển ngành Thị trường Nguồn: Tổng hợp tác giả 60 Từ bảng tổng hợp 2-5 có đƣợc ma trận SPACE Giấy An Hoà nhƣ sau: FS Giấy An Hồ 2.34 CA IS 3.66 ES Hình 3.8: Ma trận SPACE Giấy An Hoà Nguồn: Tổng hợp tác giả Bảng tính điểm Giấy An Hồ đƣợc xếp theo tiêu chí: điểm tiềm lực tài có số điểm cao 4.67; tƣơng tự điểm lợi cạnh tranh sức mạnh ngành đƣợc đánh giá cao Qua việc cho điểm cho thấy khả cạnh tranh giấy An Hoà cao Từ ma trận Space giấy An Hoà cho thấy với sức mạnh ngành sản xuất giấy bột giấy mức cao khả tài cao giấy An Hồ đƣợc xếp hạng vị trí cơng định vị khả cạnh tranh 3.3.6.Lợi cạnh tranh bền vững a Cơ sở hạ tầng Công ty cổ phần giấy An Hịa có mặt mạnh sau: – Có nguồn nguyên liệu dồi 163,58ha rừng đƣợc tỉnh Tuyên Quang quy hoạch để trồng rừng đảm bảo cho chu kỳ hoạt động nhà máy đƣợc liên tục 30 năm Việc khai thác hoá chất loại phụ gia 61 cho sản xuất thuận tiện tỉnh tỉnh lân cận Gần cảng nƣớc Sông Lô thuận tiện cho việc vận chuyển tiêu thụ nƣớc – Một số vấn đề cần quan tâm: + Tuy gần nguồn nguyên liệu cung cấp than cho vận hành Nhà máy nhƣng chất lƣợng than không đảm bảo, giá bán than từ năm 2010 – 2012 tăng gấp lần + Nguồn điện cung cấp cho nhà máy không ổn định, việc điện thƣờng xuyên ảnh hƣởng nhiều tới trình sản xuất Nếu tháng mà số ngày tổng cộng điện ngày cơng suất hoạt động nhà máy đạt mức 50% + Giá dầu liên tục thay đổi theo xu tăng ảnh hƣởng lớn đến giá thành sản xuất Công ty b Quan hệ nhà cung cấp tín dụng, cung ứng : – Những mặt mạnh : + Có đƣợc bảo lãnh Chính phủ q trình triển khai dự án + Giấy An Hồ có đƣợc quan hệ tốt với nhà cung cấp tín dụng nƣớc nhƣ Ngân hàng BNP Paris Bas – Pháp; nƣớc nhƣ Ngân hàng An Bình, Vietinbank, Agribank, BIDV, PVFC – Những mặt cần quan tâm: Những biến động tỷ giá kéo theo chi phí lớn 3.4 Tổng hợp ma trận SWOT Công ty Cổ phần Giấy An Hồ 62 Bảng 3.6 Tổng hợp hình ảnh cạnh tranh Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ Điểm mạnh Điểm yếu 1.Gần nguyên nguyên liệu, vị trí giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển Công nghệ đại cho chất lƣợng sản phẩm tƣơng đƣơng với nhà máy hoạt động lâu năm Nguồn nhân lực có kinh nghiệm, đƣợc đào tạo Cơ chế điều hành linh hoạt sở hữu tƣ nhân Đƣợc hỗ trợ mạnh tài từ cổ đơng định chế tài Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chƣa đồng Quy trình sản xuất vận hành chƣa theo kịp yêu cầu Cơ hội Thách thức 1.Tăng trƣởng kinh tế ngành sản xuất bột giấy giấy mức cao Công nghệ sản xuất giấy bột giấy đại giới ngày nhiều nhà cung cấp Nhu cầu tiêu dùng, thị trƣờng tiêu thụ nƣớc cịn lớn Chính phủ có nhiều sách hỗ trợ phát triển ngành sản xuất giấy bột giấy Lạm phát, giá nguyên vật liệu đầu vào có xu hƣớng tăng Chi phí thay thế, bảo dƣỡng, sửa chữa cơng nghệ tốn Công nghệ để xử lý chất thải tốn Nguy ô nhiễm môi trƣờng cao Quy hoạch ngành sản xuất giấy bột giấy bị phá vỡ việc cấp phép nhà máy có quy mơ nhỏ, cơng nghệ lạc hậu Thị trƣờng tài ln biến động, khó dự báo Nguồn vốn cho kinh doanh sản xuất bột giấy giấy đa dạng Phong cách làm việc nhân viên chƣa chuyên nghiệp Ra định trình điều hành cịn lúng túng Gánh chịu chi phí lãi vay ảnh hƣởng tỷ giá ngoại tệ Nguồn: Tổng hợp tác giả 63 Tóm lại, chƣơng III giới thiệu tổng quan Công ty Cổ phần Giấy An Hồ, tình tình thực hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013 – sáu tháng đầu năm 2015 Đồng thời, phân tích chuỗi giá trị, yếu tố môi trƣờng bên IFE, yếu tố mơi trƣờng bên ngồi EFE, tổng hợp yếu tố môi trƣờng bên trong, lợi cạnh tranh đặc biệt sử dụng ma trận SPACE việc phân tích vị cạnh tranh cơng ty Trên sở đó, đánh giá hội, thách thức, điểm mạnh điểm yếu giấy An Hoà qua ma trận SWOT làm sở cho việc lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh 3.5 Những hạn chế, nguyên nhân tồn Chiến lƣợc kinh doanh 3.5.1 Những hạn chế Việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty chƣa đƣợc trọng nhà máy vào hoạt động Một số vị trí chủ chốt ban điều hành thƣờng xuyên thay đổi dẫn đến trình sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên bị gián đoạn Hoặc nhiều lúc ban điều hành tập trung vào kỹ thuật sản xuất mà chƣa có kế hoạch kinh doanh tổng thể cho năm mà việc đƣợc bắt đầu làm từ năm 2012 nhà máy vào vận hành từ năm 2010 Cách thức giao tiêu Hội đồng quản trị khơng qn q trình sản xuất dẫn đến kế hoạch kinh doanh không đạt đƣợc 3.5.2 Những nguyên nhân Quản trị tài chƣa lƣờng hết yếu tố rủi ro, cấu trúc tài chƣa mạnh; việc chậm tiến độ nhà máy năm đẩy chi phí hoạt động nhà máy lên cao, quản lý kênh phân phồi lỏng lẻo Tỷ lệ bán hàng giấy An Hồ cịn thấp so với nhà máy khác, nhân viên bán hàng chƣa hiểu rõ sản phẩm thiết bị, công nghệ giấy An Hoà; hoạt động hỗ trợ bán hàng cịn thấp; cơng tác Marketing, phát triển thƣơng hiệu dịch vụ bán hàng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu 64 CHƢƠNG XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HÒA 4.1 Chiến lƣợc kinh doanh Công ty giai đoạn 2015 – 2020 4.1.1 Tầm nhìn Giấy bột giấy An Hồ xây dựng tảng giá trị lĩnh vực sản xuất giấy bột giấy Việt Nam: Phát triển nguồn lực ngƣời, xây dựng văn hóa cơng ty, tiêu chuẩn chất lƣợng tiêu hiệu sản xuất Sử dụng hiệu nguồn tài nguyên kết hợp với hoạt động bảo vệ môi trƣờng, xây dựng nhà máy sản xuất giấy bột giấy xanh – đẹp Việt Nam 4.1.2 Sứ mệnh Cung cấp sản phẩm bột giấy giấy phục vụ nhu cầu tiêu dùng phát triển kinh tế Việt Nam để ngày thịnh vƣợng, tôn trọng cam kết với khách hàng; tối đa hóa lợi ích cổ đông, ngƣời lao động đƣợc hƣởng theo cống hiến Giấy An Hồ phấn đấu trở thành cơng ty đƣợc xã hội mong đợi việc cung cấp sản phẩm chất lƣợng cao, ổn định, dịch vụ tốt đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng Việt Nam, đồng thời đem lại lợi ích cao cho khách hàng, hệ thống phân phối ngƣời lao động 4.1.3 Các mục tiêu giai đoạn 2015 – 2020 Sản xuất hết công suất nhà máy sản xuất Bột giấy năm 2015 vận hành sản xuất nhà máy giấy Tráng phấn Đến năm 2018 vận hành 100% hai nhà máy; doanh thu ƣớc đạt 5.000 tỷ đồng, chiếm 8.5% thị phần giấy bột giấy nƣớc Trở thành Nhà sản xuất giấy bột giấy đứng Top Việt Nam chất lƣợng, hiệu sản xuất, hệ thống phân phối bảo vệ môi trƣờng 65 Bảng 4.1: Các mục tiêu Giấy An Hoà STT Chỉ tiêu Sản Nghìn lƣợng Doanh Tỷ thu VND Lợi Tỷ nhuận Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 214 242 256 270 293 315 3,210 3,500 3,845 5,000 6500 8000 250 520 810 1,200 1500 1970 5.5 6.0 7.5 8.5 11.2 15.7 VND Thị phần % Nguồn: Khối Tài Kinh doanh Công ty 4.1.4 Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Cơng ty cổ phần Giấy An Hồ giai đoạn 2015- 2020 Ma trận SWOT Công ty Từ kết phân tích đánh giá trên, xây dựng ma trận SWOT cho Công ty Cổ phần Giấy An Hoà Các hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu đƣợc xếp ma trận theo thứ tự quan trọng có nhiều ảnh hƣởng tới Công ty Các chiến lƣợc tham khảo đƣợc lựa chọn dựa phân tích, đánh giá hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu Các chiến lƣợc đƣợc lựa chọn nhằm mục đích tận dụng hội, hạn chế nguy cơ, phát huy điểm mạnh khắc phục đểm yếu Công ty 66 Bảng 4.2 Ma trận SWOT Cơng ty Cổ phần Giấy An Hồ Những điểm mạnh (S) Những điểm yếu (W) 1.Gần nguyên nguyên liệu, vị trí giao thơng thuận lợi cho việc vận chuyển Công nghệ đại cho chất lƣợng sản phẩm tƣơng đƣơng với nhà máy hoạt động lâu năm Nguồn nhân lực có kinh nghiệm, đƣợc đào tạo Cơ chế điều hành linh hoạt sở hữu tƣ nhân Đƣợc hỗ trợ mạnh tài từ cổ đơng định chế tài Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất chƣa đồng Quy trình sản xuất vận hành chƣa theo kịp yêu cầu Phong cách làm việc nhân viên chƣa chuyên nghiệp Ra định q trình điều hành cịn lúng túng Gánh chịu chi phí lãi vay ảnh hƣởng tỷ giá ngoại tệ Các hội (O) Các chiến lƣợc (SO) Các chiến lƣợc (WO) 1.Tăng trƣởng kinh tế ngành xây dựng mức cao Công nghệ sản xuất giấy bột giấy đại giới ngày nhiều nhà cung cấp Nhu cầu tiêu dùng, thị trƣờng tiêu thụ nƣớc lớn Chính phủ có nhiều sách hỗ trợ phát triển ngành giấy Nguồn vốn cho kinh doanh giấy đa dạng Tận dụng hội phát triển ngành Giấy, nguồn nguyên liệu gần, chi giá đầu vào thấp Duy trì chất lƣợng sản phẩm đạt yêu cầu, nâng cao suất Tận dụng lợi để đầu tƣ xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất Đáp ứng nhu cầu ngày gia tăng ngƣời tiêu dùng Tìm nguốn vốn với chi phí vốn thấp, hạ giá thành Cơ cấu lại vốn tối ƣu để bớt chi phí lãi vay lỗ chênh lệch tỷ giá Các mối đe dọa (T) Các chiến lƣợc (ST) Các chiến lƣợc (WT) Lựa chọn cơng nghệ có chi phí hợp lý không làm tăng giá thành SX đảm bảo chất lƣợng Tranh thủ mở rộng thị trƣờng nƣớc Tận dụng ƣu đãi Chính Tập trung phát triển dựa phủ để mở rộng sản xuất hỗ trợ nhà nƣớc 67 Lạm phát, giá Chủ động dự trữ nguồn Hoàn thiện sở hạ nguyên vật liệu đầu nguyên liệu giá ổn tầng cho đồng vào có xu hƣớng tăng định Chi phí thay thế, bảo Tránh sửa chữa lớn dƣỡng, sửa chữa cơng Vận hành nhà máy chi phí phát sinh thêm nghệ tốn quy trình, hạn chế chi phí sửa Nguy nhiễm chữa Áp dụng tiêu chuẩn tiên môi trƣờng Đào tạo nâng cao trình độ tiến để sản xuất Quy hoạch ngành ngƣời lao động Giữ vững chất lƣợng giấy bị phá vỡ Có chế giá bán thích sản phẩm cam kết với việc cấp phép hợp thị trƣờng giấy bột khách hàng nhà máy có quy mơ giấy khơng ổn định nhỏ, công nghệ lạc hậu Thị trƣờng tài Tận dụng vốn chủ sở hữu Quản trị rủi ro tài chính, ln biến động, khó dự để giảm chi phí lãi vay hạn chế vay báo Nguồn : Tổng hợp tác giả Phƣơng án chiến lƣợc SO – Phương án 1- Chiến lược SO1: Tận dụng hội phát triển ngành sản xuất giấy bột giấy, lợi gần nguồn nguyên liệu dồi dào, công nghệ đại suất cao cho sản phẩm bột giấy giấy có giá thành thấp so với đối thủ cạnh tranh (Chiến lược dẫn đầu chi phí) Với hội tăng trƣởng kinh tế, phát triển ngành giấy Giấy An Hồ nhà máy có công suất lớn (công suất 130.00 bột/năm 140.000 giấy/năm), thiết bị công nghệ đồng châu Âu Đặc thù sản xuất giấy bột giấy lợi kinh tế theo quy mô, với công suất thiết kế nhƣ hoạt động từ mức 80- 90% giá thành hạ xuống 20% 68 Đây lợi có trể cạnh tranh đƣợc với doanh nghiệp có cơng suất sản xuất giấy bột giấy gần tƣơng tự nhƣ giấy An Hoà – Phương án – Chiến lược SO2:Với công nghệ sản xuất đại, chất lượng đánh giá ngang với thương hiệu lâu năm ( khác biệt) Cùng với việc khai thác đƣợc ƣu việt công nghệ Giấy An Hồ, quy trình nhà máy vận hành đồng bộ, cho sản phẩm với chất lƣợng tƣơng đƣơng nhƣ thƣơng hiệu lâu năm ngành giấy nhƣ Bãi Bằng, Tân Mai, Sài Gịn Để có đƣợc chất lƣợng nhƣ thế, họ năm để vận hành nhà máy, Giấy An Hồ cần có 1,5 năm làm đƣợc điều Khi sản phẩm bột giấy AN Hoà bắt đầu xâm nhập thị trƣờng với mức giá cạnh tranh thu hút đƣợc nhiều khách hàng bắt đầu định vị đƣợc thƣơng hiệu – Phương án – Chiến lược ST4: Sự khác biệt sản phẩm, chi phí giá thành thấp chế điều hành linh hoạt định giá bán (chiến lược tập trung) Với lợi khẳng định đƣợc thƣơng hiệu chất lƣợng, giá thành sản xuất hạ thị trƣờng giấy bột giấy đƣợc dự báo cạnh tranh mạnh mẽ nhà máy lớn với nhau, chí nhà máy nhỏ nhà máy lớn Khi Giấy An Hồ tập trung cạnh tranh giá đƣợc linh hoạt định giá bán So với doanh nghiệp sản xuất giấy bột giấy khác, việc định giá bán đƣợc định thơng qua nhiều cấp cơng ty Giấy An Hồ việc định giá bán đƣợc định Ban Tổng giám đốc để phù hợp với điều kiện biến động thị trƣờng 4.1.5 Lựa chọn chiến lược kinh doanh công ty Cổ phần Giấy An Hoà theo phương pháp trọng số Do hạn chế nguồn lực, doanh nghiệp lúc theo đuổi nhiều chiến lƣợc khác Lựa chọn chiến lƣợc phù hợp cho công 69 ty xuất phát từ cứ: Kết thu đƣợc từ ma trận SWOT Mục tiêu, sứ mệnh công ty đến năm 2017, đặc thù môi trƣờng ngành giấy, nhu cầu tiêu dùng nƣớc, ý kiến thăm dò từ chuyên gia ngành, cán quản lý công ty doanh nghiệp ngành Các chiến lƣợc đƣa để lựa chọn: Chiến lược 1: Tận dụng hội phát triển ngành giấy bột giấy, lợi gần nguồn nguyên liệu dồi dào, công nghệ đại suất cao cho sản phẩm bột giấy giấy có giá thành thấp so với đối thủ cạnh tranh (Chiến lƣợc dẫn đầu chi phí) Chiến lược 2: Với cơng nghệ sản xuất đại, chất lƣợng đƣợc đánh giá ngang với thƣơng hiệu lâu năm ( khác biệt) Chiến lược 3: Sự khác biệt sản phẩm, chi phí giá thành thấp chế điều hành linh hoạt định giá bán (chiến lƣợc tập trung) Sử dụng phƣơng pháp trọng số để lựa chọn chiến lƣợc phù hợp nhƣ sau: Bước 1: Lựa chọn tiêu chí đánh giá chiến lƣợc Căn vào tính chất hoạt động Cơng ty Cổ phần giấy An Hồ, tiêu chí bao gồm: Vị trí; Cơng nghệ; Lợi cạnh tranh đạt đƣợc; Tài chính; Nhân lực đƣợc lựa chọn để đánh giá chiến lƣợc Bước 2: Gán trọng số cho tiêu chí Căn vào phân tích nêu mơi trƣờng kinh doanh, điều kiện nội công ty Cổ phần giấy An Hoà, trọng số cho tiêu chí cụ thể đƣợc xác định: Tiêu chí Trọng số Vị trí 30 Cơng nghệ 15 Lợi cạnh tranh đạt đƣợc 18 Tài 17 70 Nhân lực 20 Tổng số 100 Bước 3: Cho điểm phƣơng án theo tiêu chí Việc cho điểm từ 0,1- 1,00 theo tiêu chí đƣợc thực sở sau: Cơ sở thang điểm: Vị trí thuận lợi – điểm cao; công nghệ đại điểm cao; Lợi cạnh tranh đạt đƣợc cao – điểm cao; Tài mạnh – điểm cao; nhân lực chất lƣợng cao – điểm cao Cơ sở lý luận: Đặc thù hoạt động kinh doanh ngành sản xuất giấy bột giấy Cơ sở thực tiễn: Kết hợp điều tra vấn với kinh nghiệm thực tiễn Nội dung điều tra, vấn tiêu chí đƣa xác định tính ƣu tiên theo tiêu chí bao gồm Vị trí; Cơng nghệ; Lợi cạnh tranh đạt đƣợc; Tài chính; Nhân lực Kết điều tra cho thấy, ý kiến nhận thức cạnh tranh ngày khốc liệt Những ngƣời đƣợc vấn cho việc xác định chiến lƣợc cạnh tranh điều quan trọng đến sống doanh nghiệp chiến lƣợc dẫn đầu giá, chiến lƣợc tập trung chiến lƣợc đƣợc ƣu tiên cao hoạt động sản xuất kinh doanh ngành giấy Bước 4: Xác định tổng điểm phƣơng án theo tiêu chí Trên sở kết điều tra, kinh nghiệm tác giả làm việc công ty giấy nhiều năm, tổng số điểm cho phƣơng án đƣợc xác định cụ thể nhƣ bảng – dƣới : 71 Bảng 4.3 Lựa chọn chiến lƣợc phù hợp theo phƣơng pháp trọng số Chiến lƣợc dẫn đầu Tiêu chí Trọng số chi phí Điểm Tích số số Chiến lƣợc Chiến lƣợc khác biệt hóa tập trung Điểm số Tích Điể số m số Tích số Vị trí 30 1,0 30,0 0,8 24,0 0,6 18,0 Công nghệ 15 0,6 9,0 1,0 15,0 0,6 9,0 18 0,9 16,2 0,8 14,4 0,5 9,0 Tài 17 1,0 17,0 0,6 10,2 0,8 13,6 Nhân lực 20 0,8 16,0 0,7 14,0 1,0 20,0 100 – 88,2 – 77,6 – 69,6 Lợi cạnh tranh đạt đƣợc Tổng số Nguồn: Tính tốn tác giả Kết phân tích trọng số cho thấy, chiến lƣợc kinh doanh phù hợp điều kiện Công ty cổ phần Giấy An Hoà nhƣ sau: Chiến lược 1: Tận dụng hội phát triển ngành sản xuất giấy bột giấy, lợi gần nguồn nguyên liệu dồi dào, công nghệ đại suất cao cho sản phẩm bột giấy giấy có giá thành thấp so với đối thủ cạnh tranh (Chiến lược dẫn đầu chi phí) Cơng ty phát huy tất yếu tố thành công nhƣ: Công nghệ đại, làm việc chuyên nghiệp có suất cao hơn; quản lý tốt để giảm hao phí, giảm chi phí; lực thiết bị sẵn có, chun ngành, khấu hao giảm nhằm hạ giá thành, hạ giá thành so với đối thủ cạnh tranh Đồng thời tăng hiệu sản xuất, thu lợi nhuận cao, tăng lực tài chính; Chiến lƣợc cần đƣợc sử dụng năm đầu nhằm tăng thị phần công ty 72 Chiến lược 2: Với công nghệ sản xuất đại, chất lượng đánh giá ngang với thương hiệu lâu năm (khác biệt) Sự khác biệt cơng nghệ sản xuất giấy An Hồ tạo chất lƣợng sản phẩm bột giấy Kraf tẩy trắng, giấy Tráng phấn cao cấp Chiến lược 3: Sự khác biệt sản phẩm, chi phí giá thành thấp chế điều hành linh hoạt định giá bán (chiến lược tập trung) Chiến lƣợc tập trung dựa việc dẫn đầu chi phí sản phẩm khác biệt chất lƣợng tập trung để tiêu thụ nƣớc xuất sang nƣớc bạn Giá thành hạ cho phép giấy An Hồ có lợi cạnh tranh giá so với sản phẩm nƣớc ngồi (trong có tính đến việc bù giá vận chuyển đƣờng biển), chất lƣợng đạt tiêu chuẩn châu Âu Từ việc phân tích chƣơng với phân tích chƣơng 3, tác giả tổng hợp chiến lƣợc đối thủ cạnh tranh lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh cho giấy An Hoà: Bảng 4.4: Bảng tổng hợp lựa chọn chiến lƣợc Giấy An Hồ Sài Gịn Bãi Bằng Tân Mai bột giấy Chiến lƣợc Hoàng Văn Thụ Dẫn đầu Dẫn đầu Dẫn đầu Dẫn đầu Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Tập trung Nguồn: Tổng hợp tác giả Dựa vào kết phân tích trên, chiến lược lựa chọn để Cơng ty Cổ phần giấy An Hoà theo đuổi giai đoạn từ năm 2015 – 2020: Chiến lược dẫn đầu chi phí, chiến lược tập trung chiến lược khác biệt sản phẩm Trong chiến lược chiến lược dẫn đầu chi phí để có sức cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp Sau thời gian, mà có mạng lưới phân phối rộng, thương hiệu bột giấy giấy An 73 Hoà người tiêu dùng biết đến kết hợp chiến lược khác biệt hóa sản phẩm chiến lược tập trung để tiếp tục phát triển kinh doanh Thực chiến lược cạnh tranh theo hướng: chiến lược thách thức (Market challenger strategies): đứng vị thứ Top so với doanh nghiệp dẫn đầu ngành giấy bột giấy Việt Nam 4.2 Một số giải pháp nhằm thực thành công chiến lƣợc lựa chọn 4.2.1 Thay đổi cách thức quản trị tài cơng ty a Tái cấu trúc tài cơng ty Kết kinh doanh bị lỗ năm qua chủ yếu công ty sử dụng q nhiều địn bẩy tài chịu ảnh hƣởng lãi suất tỷ giá Giải pháp trƣớc hết tăng vốn điều lệ nhằm mục đích cấu lại vốn, ngồi việc bổ sung vốn lƣu động vào sản xuất trả nợ khoản vay Bảng 4.5: Lộ trình tăng vốn điều lệ Đơn vi: tỷ VND Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Vốn điều lệ 3,500 4,500 5,000 5,500 6,000 6,500 Nguồn: Tính tốn tác giả Khối tài Cơng ty Việc tăng vốn điều lệ giúp giấy An Hồ chủ động tài chính, đồng thời có nguồn vốn để trả nợ ngân hàng nƣớc ngồi phải chịu lãi suất cao tỷ giá biến động liên tục thị trƣờng vốn quốc tế Đồng thời tính đến việc giãn nợ Cơng ty cổ đông GELEXIMCO ABS Tăng hạn mức vốn vay lƣu động ngân hàng nƣớc từ 400 tỷ VND lên 1000 tỷ VND Thực bảo hiểm tỷ giá: trƣớc tình hình biến động đồng USD cho thấy rủi ro mà Giấy An Hoà gặp phải dƣ nợ chiếm tỷ lệ lớn năm tới, công ty cần phải trả nợ 60 triệu USD 74 Thực tăng cƣờng thu hồi công nợ, trọng khoản nợ hạn sở phân loại nợ b Kiểm sốt chi phí hoạt động Trƣớc hết vận hành nồi nấu theo quy trình cơng nghệ nhằm giảm chi phí sản xuất hao hụt, phải khởi động nồi thêm nhiều chi phí Giảm chi phí đầu vào nguyên vật liệu từ 3- 5% (trừ than, dầu, điện tăng giá), sử dụng than cám 4A để giảm chi phí Tiến hành đàm phán với Tổng cơng ty xăng dầu Qn đội, Tập đồn Cơng nghiệp Than khống sản Việt Nam để có sách mua nguyên liệu dự trữ nhằm tránh việc ảnh hƣởng tăng giá giai đoạn 2015 – 2020 Kiểm soát chặt chẽ định mức vật tƣ, tránh thất thoát, hao hụt Tiến hàng mua nguyên liệu gỗ để dự phòng trƣớc mùa mƣa đến tháng, tránh chi phí thu mua tăng lên vận chuyển vào mùa mƣa Thực vận chuyển đƣờng thủy, hạn chế vận chuyển đƣờng để giảm chi phí vận chuyển 4.2.2 Xây dựng lại cơng tác Marketing, coi trọng hệ thống kênh phân phối; công tác dịch vụ khách hàng a Xây dựng lại công tác Marketing Thực công tác Marketing theo hƣớng lấy khách hàng làm trung tâm, xây dựng triết lý kinh doanh dựa văn hóa kinh doanh giấy An Hồ Xây dựng nhận diện thƣơng hiệu Giấy An Hoà từ sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, logo, slogan, trang web cách đông Chú trọng công tác xây dựng thƣơng hiệu, coi thƣơng hiệu công cụ cạnh tranh mạnh ngành giấy việc giá cả, kênh phân phối, dịch vụ khách hàng Đào tạo đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp Cơ cấu lại Khối kinh doanh theo hƣớng chuyên nghiệp, bổ nhiệm chức danh 75 Giám đốc Marketing thay chức vụ Trƣởng phận nhƣ nhằm tăng thêm vai trò Marketing trách nhiệm ngƣời đảm nhận Marketing Xây dựng chiến lƣợc truyền thơng nhằm tạo dựng thƣơng hiệu lịng ngƣời tiêu dùng, đặc biệt tổ chức Chiến lƣợc truyền thông tới khách hàng nhằm hƣớng tới việc sử dụng sản phẩm bột giấy giấy An Hồ có giá thành hạ, chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo; giá thành yếu tố định thành công cạnh tranh so với sản phẩm giấy bột giấy loại thị trƣờng b Thực công tác dịch vụ khách hàng: Thƣờng xuyên thực công tác chăm sóc khách hàng (nhà phân phối, đại lý) nhƣ cung cấp biển quảng cáo, vật phẩm quảng cáo khác nhƣ áo mũ, sách bút; cung cấp tài liệu in ấn nhƣ brochure, đĩa CD giới thiệu sản phẩm Tiếp tục thực đặn tổ chức tour du lịch nƣớc năm nhà phân phối đạt kế hoạch Đồng thời, thực sách thƣởng hỗ trợ nhà phân phối mức tài cụ thể: Bảng 4.6: Mức hỗ trợ bán hàng STT Sản lƣợng (1,000 Thƣởng 10,000 VND/tấn tấn/tháng) >= 1 >= 3 >= >= >= >= 11 >= 13 >= 15 Nguồn: tính tốn Tác giả Khối kinh doanh 76 4.2.3 Thành lập Phòng nghiên cứu Phát triển( R &D) Thành lập Phòng nghiên cứu Phát triển (R& D) sở sát nhập hai phòng Phòng Kỹ thuật Phòng kiểm tra chất lƣợng Khi để hai phòng hoạt động riêng rẽ, mảng nghiên cứu kiểm định chất lƣợng sản phẩm khơng có phối hợp dẫn tới chất lƣợng xuất xƣởng có lơ bột giấy giấy không đạt yêu cầu Chức nhiệm vụ, quyền hạn mô tả công việc cá nhân hai phịng sát nhập đƣợc mơ tả lại, tạo hiệu đồng làm việc 4.2.4 Áp dụng cách thức điều hành Nhà máy theo thông lệ quốc tế nhà máy sản xuất Giấy Bột Giấy đại Thực nguyên tắc chuẩn vận hành nhà máy giấy An Hoà theo chuyển giao công nghệ nhà thầu Marubeni – Nhật Bản Vận hành quy trình ISO 9001: 2008 quản lý chất lƣợng đƣợc cấp năm 2010 Thực quản lý theo kế hoạch kinh doanh theo mục tiêu cụ thể Ban lãnh đạo giấy An Hoà cần tiếp tục tham quan khảo sát nhà máy giấy bột giấy đại Việt Nam nƣớc ngồi để trao đổi thơng tin, tăng cƣờng học hỏi nhằm áp dụng cách thức quản lý tiên tiến việc vận hành nhà máy đại có quy mơ lớn Hồn thiện cơng tác dự báo quản trị rủi ro, xây dựng hệ thống báo cáo quản trị chung Hoàn chỉnh hệ thống công nghệ thông tin để tăng cƣờng hiệu suất quản lý: ERP, IP, Camera 4.2.5 Phát triển nguồn nhân lực Tạo dựng văn hóa doanh nghiệp, mơi trƣờng làm việc chuyên nghiệp để thu hút nhân tài giữ ngƣời giỏi lại cống hiến lâu dài cho Công ty Có chế đãi ngộ lƣơng, thƣởng, cổ phiếu ngƣời làm lâu năm 77 Về sở vật chất, trƣớc hết năm 2015 xây dựng xong hệ thống nhà cho nhân viên ngƣời tình xa đến làm việc nhà máy Hàng năm tiếp tục cử lớp quản lý sang nhà thầu Marubeni – Nhật Bản để học hỏi vận hành nhà máy Có sách ln chuyển nhân viên phận để có nguồn nhân lực có kỹ tổng hợp để dễ dàng thay nghỉ việc Có sách quy hoạch đội ngũ cán kế cận, đặc biệt đội ngũ kỹ sƣ vận hành nồi nấu Xây dựng chƣơng trình đào tạo cho cấp quản lý, lãnh đạo chuyên môn nghiệp vụ kỹ mềm cơng việc hàng ngày Có chế đánh giá từ việc tuyển dụng, đào tạo thu hút nguồn nhân lực chất lƣợng cao Tập trung đẩy mạnh công tác nhân sự: Rà soát đánh giá lực nhân tại, thực đào tạo đối tƣợng sau rà sốt, thực chặt chẽ cơng tác tuyển dụng để đảm bảo chất lƣợng Ngay quý I/2013: thực đào tạo chuyên sâu kế toán, sản xuất, bán hàng cho nhân viên phận Trong năm 2013, đào tạo tiếng Anh cho lãnh đạo Thực tuyển dụng có sách thu hút nguồn nhân lực chất lƣợng cao làm việc Tổng công ty Giấy Việt Nam, Giấy Bãi Bằng Đây nguồn nhân lực mà doanh nghiệp có đƣợc với kỹ làm việc tốt, khơng tốn chi phí đào tạo Tuyển dụng đội ngũ kỹ sƣ đƣợc đào tạo nƣớc chuyên ngành sản xuất bột giấy giấy 4.3 Lộ trình thực chiến lƣợc kinh doanh Công ty Cổ phần Giấy An Hồ giai đoạn 2015 – 2020 Lộ trình thực chiến lƣợc kinh doanh đƣợc đặt cho năm, năm có nhiệm vụ khác nhau, xong việc thực thành công nhiệm vụ năm trƣớc tạo tiền đề phát triển cho năm sau Trong năm 2015 đƣợc coi năm lề để thực nhiệm vụ chiến lƣợc cho năm tiếp theo, đặc biệt việc phê duyệt chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2015 – 78 2020 sở để triển khai chiến lƣợc Ban điều hành với vai trò nặng vừa ngƣời đề xuất chiến lƣợc ngƣời thực chiến lƣợc Chiến lƣợc có thành cơng đƣợc hay khơng phụ thuộc lớn vào ban điều hành từ nhận diện giải vấn đề Các công việc cụ thể qua năm nhƣ sau: Năm 2015: – Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đơng phê duyệt Chiến lƣợc kinh doanh năm 2015 – 2020 – Hoàn thiện tất quy trình, quy chế : quý II/ 2015 Năm 2016: – Vận hành nhà máy sản xuất giấy Tráng phấn; – Mở rộng kênh phân phối tỉnh phía Nam Năm 2017: – Từng bƣớc nâng cao công suất nhà máy giấy Tráng phấn; – Tiếp tục đẩy mạnh phát triển thƣơng hiệu bột giấy An Hoà Năm 2018: – Tìm kiếm đối tác chiến lƣợc; – Chào bán cổ phần cho đối tác chiến lƣợc Năm 2019- 2020: – Vận hành đồng hết công suất nhà máy; – Xúc tiến việc niêm yết cổ phiếu 4.4 Kiểm soát việc thực chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2015- 2020 Việc thực chiến lƣợc kinh doanh đƣợc Hội đồng quản trị giao tiêu sở đƣợc Đại hội đồng cổ đông phê duyệt Định kỳ hàng tháng/quý/năm, Ban điều hành có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị công việc tháng/quý/năm Thực chức kiểm tra chéo lẫn Khối Công ty 79 Ban kiểm soát đầu mối thực việc kiểm tra mục tiêu năm Hội đồng quản trị quan kiểm tra việc thực kế hoạch giai đoạn 2015 – 2020 để báo cáo Hội đồng quản trị 80 KẾT LUẬN Cùng với phát triển kinh tế Việt Nam, ngành sản xuất giấy bột giấy đứng trƣớc hội phát triển to lớn Tuy nhiên, theo dự báo từ năm 2015 trở ngành sản xuất giấy bột giấy có thêm nhiều doanh nghiệp có quy mơ lớn tƣơng tự nhƣ giấy An Hoà vào vận hành Đây đối thủ cạnh tranh khốc liệt mạnh mẽ Giấy An Hoà phải đối mặt Từ việc phân tích chuỗi giá trị, yếu tố bên trong, bên ngoài, lợi cạnh tranh cơng ty cổ phần giấy An Hồ cao, vị cạnh tranh thị trƣờng đƣợc khẳng định cơng nghệ, vị trí địa lý, tài chính… Những đối thủ cạnh tranh thực phƣơng thức khác biệt hóa sản phẩm, chiến lƣợc tập trung Do vậy, giấy An Hoà theo hƣớng chiến lƣợc dẫn đầu chi phí dựa lợi sẵn có Các tiêu, kế hoạch từ năm 2015 – 2020 đƣợc đặt Một số giải pháp tài chính, xây dựng lại công tác Marketing, nhân sự, quản trị nhà máy theo hƣớng đại đƣợc đề cập mang tính chất khuyến nghị để nhằm thực thành cơng mục tiêu Giấy An Hồ qua 04 năm vào hoạt động thức đƣợc thị trƣờng đánh giá cao chất lƣợng ngang với sản phẩm có thƣơng hiệu lâu năm mà đủ tiêu chuẩn xuất đƣợc đối tác tin tƣởng Cùng với việc lựa chọn chiến lƣợc dẫn đầu chi phí giúp giấy An Hồ đứng vị trí Top chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2015 – 2020./ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO I – Tài liệu chung Công ty Cổ phần giấy An Hồ, 2015 Báo cáo tài năm 2013, năm 2014, tháng đầu năm 2015, kế hoạch năm 2012 – 2015 Tuyên Quang Fred R.David, 2006 Khái luận quản trị chiến lược Hà Nội: Nhà xuất thống kê Lê Thế Giới cộng, 2009 Giáo Trình quản trị chiến lược Hà Nội: Nhà xuất Thống kê Hoàng Văn Hải, 2010 Giáo trình quản trị chiến lược kinh doanh Hà Nội: Nhà xuất đại học Quốc Gia Hà Nội Michael E Porter, 2010 Chiến lược cạnh tranh Hà Nội: Nhà xuất trẻ Ngô Kim Thanh, 2011 Giáo trình quản trị chiến lược Hà Nội: Nhà xuất đại học Kinh Tế Quốc Dân II- Website http://anhoapaper.vn/ https://www.facebook.com/CongTyCoPhanGiayAnHoaGeleximco http://www.geleximco.vn/ 10 http://vinaconex-9.vn/ 82 PHỤ LỤC PHỤ LỤC : PHIẾU ĐIỀU TRA XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỊA Nhằm xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cơng ty cổ phần giấy An Hòa bƣớc phát triển bền vững ; với tình hình, thực trạng cơng ty Để xây dựng chiến lƣợc đáp ứng với nhu cầu thị trƣờng Xin bạn vui lòng hồn thành đánh giá tình hình thực trạng công ty cách đánh giá thang điểm ( cho điểm từ 0,1 đến 1,0 theo mức độ hài lòng, 0,1:thấp 1,0: cao nhất) Tên: Vị trí cơng tác: Tuổi: Giới tính: STT Câu hỏi điều tra Điểm A Vị trí Cơng ty có nguồn ngun liệu dồi Vị trí giao thơng thuận lợi cho việc vận chuyển Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuât đồng B Công nghệ Công nghệ công ty đại cho chất lƣợng sản phẩm tƣơng đƣơng với nhà máy hoạt động lâu năm lĩnh vực Quy trình sản xuất, vận hành đáp ứng yêu cầu Công ty áp dụng công nghệ sản xuât giấy bột giấy đại giới Chi phí thay đổi, bảo dƣỡng, sửa chữa công nghệ tốn Quy trình cơng nghệ xử lý chất thải cơng ty Nguy ô nhiễm môi trƣờng công ty C Lợi cạnh tranh Nhu cầu tiêu thụ khách hang sản phẩm công ty Lợi cạnh tranh sản phẩm, thƣơng hiệu công ty cao so với đơn vị khác Giá thành sản phẩm công ty thấp với đối thủ cạnh tranh Sản phẩm công ty thƣờng xuyên đổi đáp ứng nhu cầu tiêu thụ D Tài Chính Cơng ty đƣợc hỗ trợ tài từ cổ đơng định chế tài Cơng ty ảnh hƣởng chi phí lãi vay tỷ giá ngoại tệ Công ty ảnh hƣởng tới biến động thị trƣờng tài Cơng ty có nguồn vốn cho kinh doanh, sản xuất giấy bột giấy đa dạng E Chất lƣợng nguồn nhân lực Cơng ty có nguồn nhân lực kinh nghiệm, đƣợc đào tạo Phong cách chuyên nghiệp làm việc nhân viên Cơng ty thƣờng xun áp dụng chƣơng trình đào tạo để nâng cao trình độ, đổi phƣơng thức sản xuất Xin chân thành cảm ơn anh/chị! … cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty cổ phần giấy An Hòa giai đoạn 2015 – 2020 Phạm vi nghiên cứu: – Thời gian: Chiến lƣợc kinh doanh từ năm 2015 đến năm 2020 – Địa điểm: Tại cơng ty cổ. .. sức mạnh tài doanh nghiệp 33 CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CƠNG TY CỔ PHẦN GIẤY AN HỒ 3.1 Tổng quan Cơng ty cổ phần Giấy An Hồ Cơng ty Cổ phần Giấy An Hoà doanh nghiệp đƣợc… kinh doanh tổng hợp Bản chất chiến lƣợc kinh doanh Chiến lƣợc kinh doanh doanh nghiệp mơ thức kinh doanh doanh nghiệp, xét theo khía cạnh Chiến lƣợc kinh doanh cƣơng lĩnh hoạt động doanh nghiệp;
– Xem thêm –
Xem thêm: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần giấy an hòa từ năm 2015 2020 , Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần giấy an hòa từ năm 2015 2020
Xem thêm: Quy Trình Sản Xuất Phim Doanh Nghiệp
Source: https://vietartproductions.com
Category: Blog